Khối D01 (hay khối D1) còn được biết tới là khối D trước đây. Đây là khối thi có tỉ lệ chọn cao nhất so với các khối D khác. Đơn giản bởi đến nay, môn tiếng Anh (môn ngoại ngữ của D01) vẫn là thứ tiếng thông dụng, phổ biến hơn tất cả.
Cũng tương tự các bài viết về những tổ hợp môn xét tuyển khác, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ những điều mà nhiều bạn đang thắc mắc và đi tìm câu trả lời nhé.
Khối D gồm những môn nào?
Câu hỏi này có tới hơn 1000 lượt tìm kiếm điều này hoặc tương tự trong 1 tháng. Và thậm chí cả từ khóa “D1 gồm những môn nào” cũng có tới hơn 500 lượt tìm kiếm.
Khối D01 (khối D) gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
Bởi vậy nên những bạn lựa chọn khối D01 để xét tuyển thường là những bạn yêu thích hay có khả năng học tiếng Anh khá một chút trở lên, bên cạnh đó cũng cần thêm chút văn hay, toán tốt.
Với những bạn không có niềm đam mê với môn Văn như mình thì không nên đăng ký theo khối thi này.


Chúng ta cùng đến với câu hỏi tiếp theo nhé.
Danh sách các trường khối D01
Như mình đã đề cập ở phía trên. Nhiều trường chưa hoàn thành thông báo tuyển sinh nên có thể các bạn sẽ không thấy xuất hiện trong bảng dưới đây. Tuy nhiên mình xin hứa sẽ cập nhật vào ngay khi các trường có thông báo chính thức nhé ^^.
Một số bạn hỏi mình “khối D01 nên thi trường nào”. Nói thật thì câu này mình cũng xin chịu bởi vì lựa chọn trường nào còn tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mỗi bạn.
Nếu bạn muốn xem thông tin tuyển sinh các ngành của trường nào thì có thể click vào tên trường đó nhé 😀
(Hiện danh sách các trường khối D01 đã gần hoàn thiện với tổng số 185 trường so với gần 270 trường đại học/học viện trên toàn quốc, chỉ thiếu những trường quân đội và công an mà thôi, nhưng mình chắc là những bạn thi công an, quân đội đã tìm hiểu rất kỹ rồi).
Các trường khối D theo từng khu vực như sau:
- Khu vực Hà Nội
- Khu vực các tỉnh miền Bắc khác
- Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
- Khu vực TP HCM
- Khu vực các tỉnh miền Nam
Danh sách chi tiết các ngành khối D01
Các ngành khối D01 trải dài trên nhiều khối ngành: Công nghệ, kỹ thuật, du lịch, kinh tế, quản trị, nông nghiệp… Bởi vì ngành nào cũng cần có tiếng Anh để phát triển đó.
Các ngành khối D01 bao gồm:
Bảo vệ thực vật |
Bệnh học thủy sản |
Chăn nuôi |
Chính trị học |
Công nghệ dệt, may |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ may |
Công nghệ sau thu hoạch |
Công nghệ sinh học |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
Công tác Thanh thiếu niên |
Công tác xã hội |
Du lịch |
Địa tin học |
Giáo dục mầm non |
Giáo dục tiểu học |
Hệ thống thông tin |
Hệ thống thông tin quản lý |
Kế toán |
Khoa học cây trồng |
Khoa học giáo dục |
Khoa học môi trường |
Kiểm toán |
Kinh tế |
Kinh tế đầu tư |
Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế phát triển |
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế tài chính |
Kinh tế xây dựng |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Kỹ thuật hóa học |
Kỹ thuật mỏ |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
Luật |
Luật kinh tế |
Lưu trữ học |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
Marketing |
Ngôn ngữ Ả Rập |
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Đức |
Ngôn ngữ Nga |
Ngôn ngữ Pháp |
Nông nghiệp |
Nuôi trồng thủy sản |
Phát triển nông thôn |
Quan hệ công chúng |
Quản lý bất động sản |
Quản lý công nghiệp |
Quản lý đất đai |
Quản lý kinh tế |
Quản lý nhà nước |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
Quản lý văn hóa |
Quản lý xây dựng |
Quản trị chất lượng giáo dục |
Quản trị công nghệ giáo dục |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Quản trị khách sạn |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị nhân lực |
Quản trị trường học |
Quản trị văn phòng |
Quốc tế học |
Sư phạm Công nghệ |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Sư phạm Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
Sư phạm Ngữ văn |
Sư phạm Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc |
Sư phạm Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
Tài chính – Ngân hàng |
Tham vấn học đường |
Thiết kế thời trang |
Thông tin – Thư viện |
Thú y |
Thương mại điện tử |
Truyền thông đa phương tiện |
Văn hóa học |
Xã hội học |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
36/37 ngành của Đại học Kinh tế quốc dân |
18/23 ngành của ĐH Giao thông vận tải |
8/8 ngành của HV Phụ nữ Việt Nam |
20/23 ngành của Đại học Tài nguyên và Môi trường HN |
9/9 ngành của ĐH Công nghệ giao thông vận tải |
23/25 ngành của ĐH Lâm nghiệp Việt Nam |
14/14 ngành của ĐH Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
9/10 ngành của ĐH Thành Đô |
16/18 ngành của ĐH Điện lực |
9/9 ngành của Học viện Chính sách và phát triển |
16/16 ngành của ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
31/31 ngành của ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội |
5/5 ngành của ĐH FPT |
12/13 ngành của ĐH Văn hóa Hà Nội |
8/8 ngành của ĐH Công nghiệp Việt Hung |
9/9 ngành của ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
21/21 ngành của ĐH Hà Nội |
12/15 ngành của ĐH Công nghệ Đông Á |
Thôi nhiều quá không liệt kê nữa đâu. Nói chung thì ngành học xét khối D01 trải đều toàn bộ các lĩnh vực các bạn nhé. Nếu muốn biết chi tiết trường tuyển sinh ngành nào khối D01 các bạn chỉ cần click vào tên trường thôi nha. |
Trên đây là những thông tin quan trọng về khối D01. Nếu bạn vẫn còn điều gì đó thắc mắc thì có thể liên hệ mình giải đáp thông qua fanpage hoặc để lại bình luận nhé 😀 Chào thân ái và quyết thắng!!!
Xem thêm: Khối D02, D03, D04, D05, D06 thi trường nào?