Các công trình thi công, cơ sở hạ tầng hiện nay ngày càng đòi hỏi chất lượng và độ chính xác của các tài liệu thiết kế công trình thi công, độ chính xác trong xây lắp và các yêu cầu bắt buộc trong khâu theo dõi độ ổn định của các công trình cũng như quản lý, vận hành khai thác chúng.
Chính bởi vậy mà Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ trong xây dựng là một phần vô cùng quan trọng không thể thiếu trong quá trình thi công, và đây cũng là một trong những ngành đào tạo mũi nhọn của đa phần các trường đào tạo lĩnh vực xây dựng.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kỹ thuật trắc địa bản đồ là ngành gì?
Kỹ thuật trắc địa bản đồ là chuyên ngành về công tác trắc địa, trắc địa xây dựng, địa chính và đo đạc địa chính. Giải quyết các công việc như:
- Thực hiện công tác đo đạc, khảo sát, thành lập bản đồ
- Đo đạc xây dựng phục vụ công trình
- Quan trắc biến dạng công trình
Việc trắc địa là bước đầu trong thi công, xây dựng công trình, chính vì vậy ngành học đòi hỏi sự tỉ mỉ trong đo đo để đảm bảo chính xác tới từng milimet để dự án có thể thành hình theo đúng thiết kế công trình từ việc theo sát dự án trong mọi công đoạn; khảo sát, kiểm tra tiến độ thi công, nghiệm thu và sử dụng.
Những thành tựu lớn lao của xã hội từ những tòa nhà chọc trời, những cây cầu vững chắc, những con đường, đại lộ nối liền mọi miền của đất nước đều có gắn liền với trắc địa trong xây dựng.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
Có những trường nào tuyển sinh và đào tạo ngành Kỹ thuật trắc địa bản đồ?
Các trường tuyển sinh ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ năm 2022 dao động từ 15 tới 20 điểm (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ
Ngành Kỹ thuật trắc địa thi khối nào?
Ngành Kỹ thuật trắc địa, bản đồ có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau::
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
Ngành Kỹ thuật trắc địa, bản đồ học những gì?
Sinh viên theo học ngành Trắc địa – bản đồ sẽ được chú trọng đào tạo về trắc địa công trình, công nghệ đo đạc (GPS, toàn đạc điện tử…), công nghệ thông tin trong trắc địa (hệ thống thông tin địa lý, cơ sở dữ liệu…).
Bên cạnh đó, sinh viên cũng được phát triển kiến thức về sức bền vật liệu, cơ kết cấu, bê tông cốt thép, nền móng, thiết kế và xây dựng đường sá…
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật trắc địa, bản đồ của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin I, II |
Đường lối Cách mạng của ĐCS Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cương |
Kỹ năng mềm |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Đại số |
Giải tích 1, 2 |
Vật lí đại cương |
Tin học đại cương |
Phương pháp tính/Xác xuất thông kê (chọn 1 trong 2 môn) |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở ngành |
Trắc địa cơ sở |
Lý thuyết sai số |
Cơ sở bản đồ |
Hệ thống thông tin địa lý |
Trắc địa cao cấp đại cương |
Cơ sở viễn thám |
Cơ sở trắc địa công trình |
Thực tập trắc địa cơ sở |
2. Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc |
Kỹ năng tìm kiếm việc làm ngành Trắc địa bản đồ |
Xử lý số liệu trắc địa |
Định vị vệ tinh |
Trắc địa công trình dân dụng – công nghiệp |
Trắc địa công trình giao thông – thủy lợi |
Cơ sở dữ liệu địa lý |
Xử lý ảnh viễn thám |
Trắc địa lý thuyết |
Trắc địa biển |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Thực tập trắc địa công trình |
Thực hành GIS |
Quản lý dự án đo đạc, bản đồ |
Ứng dụng viễn thám trong giám sát tài nguyên và môi trường |
Kỹ thuật lập trình trong trắc địa |
Địa chính đại cương |
Học phần tự chọn (lựa chọn 1 trong 3 hướng chuyên sâu) |
Chuyên sâu 1: Công nghệ ảnh, bản đồ, viễn thám |
Bản đồ học hiện đại |
Bản đồ trong ngành tài nguyên và môi trường |
Cơ sở vật lý ảnh viễn thám |
Công nghệ Lidar |
Chuyên sâu 2: Cao cấp công trình |
Nghiên cứu Trái đất và tầng khí quyển bằng công nghệ hiện đại |
Xử lý số liệu đo sâu |
Quan trắc biến dạng |
Trắc địa mỏ |
Chuyên sâu 3: Ứng dụng công nghệ trắc địa trong quản lý tài nguyên và môi trường |
Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về môi trường |
Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai |
Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu |
Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về địa chất, khoáng sản |
Thực tập & đồ án tốt nghiệp |
Thực tập tốt nghiệp |
Đồ án tốt nghiệp |
Các học phần thay thế đồ án tốt nghiệp |
Ứng dụng công nghệ GNSS |
Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về biển và hải đảo |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Tốt nghiệp ngành Trắc địa bản đồ có thể làm những công việc gì?
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật trắc địa – bản đồ sẽ trở thành các kỹ sư trắc địa – địa chính với rất nhiều cơ hội nghề nghiệp như:
- Tham gia, làm việc tại các công ty về khảo sát, tư vấn, xây dựng dân dụng và công nghiệp, cầu đường, thủy lợi, thủy điện
- Làm việc tại Địa chính – nhà đất cấp xã, phường, quận, huyện, tỉnh
- Làm việc tại Sở xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở GTVT
- Làm việc tại các Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
- Giảng viên đào tạo các môn trắc địa tại trường cao đẳng, đại học
6. Mức lương ngành Kỹ thuật Trắc địa bản đồ
Mức lương bình quân ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ với sinh viên mới ra trường còn non kinh nghiệm dao động từ 7 – 9 triệu đồng/tháng. Với những vị trí công việc đã có nhiều kinh nghiệm việc làm, những người có năng lực, mức lương có thể từ 12 – 15 triệu/tháng hoặc cao hơn từ 20 – 30 triệu đồng/tháng với cấp quản lý, giám đốc…