Kỹ thuật vật liệu là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành Kỹ thuật Hóa học, Vật liệu, Luyện kim và Môi trường. Đây là ngành học có tiềm năng phát triển trong tương lai bởi chúng ta vẫn đang liên tục nghiên cứu và tạo ra những vật liệu nhân tạo theo ý muốn phục vụ cho nhiều hoạt động thực tiễn.
Dưới đây là những thông tin về ngành Kỹ thuật vật liệu mà có thể bạn đang cần.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kỹ thuật vật liệu là một trong những ngành công nghệ cao được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm của các ngành công nghiệp. Ngành học đào tạo về kỹ năng phân tích, thiết kế và sản xuất các vật liệu và các sản phẩm từ các nguyên liệu gốc.
Những người học kỹ thuật vật liệu có thể làm việc trong các lĩnh vực như công nghiệp dầu khí, công nghiệp công trình, công nghiệp chế tạo máy và các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật vật liệu.
Sinh viên ngành Kỹ thuật vật liệu sẽ được đào tạo các kiến thức nền tảng và chuyên sâu để tính toán, thiết kế, chế tạo, vận hành và sửa chữa, bảo trì thiết bị tại các nhà máy có liên quan tới kỹ thuật vật liệu.
Các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về kỹ thuật vật liệu có thể kể tới như vật liệu kim loại, hợp kim, Silicate – Ceramic, Polymer – Composite, vật liệu bán dẫn, siêu dẫn, y sinh, nano và các mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu.
Ngành Kỹ thuật vật liệu có nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng các loại vật liệu trong phát triển các loại vật liệu, các sản phẩm mới.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kỹ thuật vật liệu
Ngành Kỹ thuật Vật liệu có mã ngành là 7520309. Hiện nay không có nhiều trường đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu nhưng đều là những trường có chất lượng đào tạo cao.
Danh sách các trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | 23.16 |
2 | Trường Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM | 59.62 |
3 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 16 |
4 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên | 15 |
5 | Trường Đại học Cần Thơ | 23 |
3. Các khối xét tuyển ngành Kỹ thuật vật liệu
Với những trường đại học phía trên, các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký vào ngành Kỹ thuật vật liệu:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Tổ hợp BK1 (xét theo kết quả thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu của trường Đại học Cần Thơ.
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 1 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 3 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 4 |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
Anh văn căn bản 1, 2, 3 |
Anh văn tăng cường 1, 2, 3 |
Pháp văn căn bản 1, 2, 3 |
Pháp văn tăng cường 1, 2, 3 |
Tin học căn bản |
TT. Tin học căn bản |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng cảu Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Logic học đại cương |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Tiếng Việt thực hành |
Văn bản và lưu trữ học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Kỹ năng mềm |
Hóa học đại cương |
TT Hóa học đại cương |
Vi – tích phân A1 |
Vi – tích phân A2 |
Đại số tuyến tính và hình học |
Vật lý đại cương |
TT Vật lý đại cương |
Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương – KTVL |
TT Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương – KTVL |
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Toán kỹ thuật |
Nhập môn kỹ thuật |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu đại cương |
TT Khoa học và kỹ thuật vật liệu đại cương |
Phương pháp lựa chọn và sử dụng vật liệu |
Vật lý chất rắn |
An toàn trong PTN HH |
Hóa lý: Nhiệt động hóa học |
Hóa lý: Động học và điện hóa học |
TT Hóa lý – KTVL |
Hình họa vẽ kỹ thuật – CK |
Quá trình và thiết bị trong công nghệ vật liệu |
Tính chất cơ của vật liệu |
Tin học trong kỹ thuật vật liệu |
Điều khiển quá trình – |
Giản đồ pha |
Cơ học ứng dụng |
Pháp văn chuyên môn – KTVL |
Hóa học chất rắn |
Hóa học và Hóa lý polymer |
Thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu |
III. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Khoa học và công nghệ vật liệu nano |
Đồ án chuyên ngành |
Đồ án thiết kế |
Đồ án gia công |
Vật liệu y sinh |
Nhiên liệu sinh học và nhiên liệu tái tạo |
Thực tập ngành nghề |
Các phương pháp phân tích vật liệu |
TT các phương pháp phân tích vật liệu |
Chọn tối thiểu 18 tín chỉ thuộc N1 hoặc N2 |
Vật liệu composite |
Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
Kỹ thuật gia công polymer |
Phân tích vật liệu polymer |
Polymer sinh học và phân hủy sinh học |
Tính chất của vật liệu polymer |
Kỹ thuật sản xuất bột cellulose – giấy |
Kỹ thuật chế biến cao su |
Kỹ thuật xúc tác |
Công nghệ vật liệu hữu cơ – kim loại |
Kỹ thuật chân không và màng không |
Vật liệu huỳnh quang |
Vật liệu chịu lửa |
Vật liệu chịu điện |
Vật liệu xây dựng |
Vật liệu ceramic |
Vật liệu kim loại |
Vật liệu ceramic kỹ thuật |
Kỹ thuật sản xuất chất kết dính |
Kỹ thuật sản xuất thủy tinh |
Ăn mòn kim loại |
Kỹ thuật xúc tác |
Công nghệ vật liệu hữu cơ – kim loại |
Kỹ thuật chân không và màng không |
Vật liệu quang học |
Chọn 10 tín chỉ học phần Luận văn tốt nghiệp hoặc 10 tín chỉ thay thế |
Luận văn tốt nghiệp |
Tiểu luận tốt nghiệp |
Quản lý sản xuất công nghiệp |
Quản lý dự án công nghiệp |
Công nghệ sản xuất sạch |
Hóa học xanh |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành Kỹ thuật vật liệu có rất nhiều cơ hội việc làm vì nhu cầu sản xuất của các sản phẩm công nghiệp cần sử dụng rất nhiều vật liệu. Những người học ngành này có thể làm việc tại các công ty sản xuất vật liệu, các công ty chế tạo máy, hoặc các công ty dịch vụ kỹ thuật.
Các công việc bao gồm nghiên cứu và phát triển các loại vật liệu mới, quản lý chất lượng và tiêu chuẩn của các vật liệu, và giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến vật liệu.
Các công việc trong ngành kỹ thuật vật liệu bao gồm:
- Nghiên cứu vật liệu: Phân tích và đánh giá tính chất vật liệu.
- Thiết kế vật liệu: Tìm kiếm các giải pháp vật liệu mới cho các sản phẩm.
- Sản xuất vật liệu: Quản lý quá trình sản xuất vật liệu, kiểm soát chất lượng và giám sát quá trình tổng hợp.
- Bán hàng vật liệu: Tìm kiếm và giới thiệu sản phẩm vật liệu đến khách hàng.
6. Mức lương ngành kỹ thuật vật liệu
Mức lương trong ngành kỹ thuật vật liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, chức vụ, trình độ và đơn vị mà người làm việc đang hoạt động. Mức lương của những kỹ sư vật liệu, giám đốc kỹ thuật, nhà quản lý cấu trúc thường từ 15-30 triệu đồng/tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành kỹ thuật vật liệu, các phẩm chất cần có gồm:
- Khả năng sử dụng các phần mềm kỹ thuật: Như AutoCAD, ANSYS hoặc các phần mềm liên quan đến phân tích vật liệu.
- Kỹ năng toán học và tính toán: Bạn cần phải có kỹ năng tính toán, phân tích và suy luận về các vấn đề liên quan đến kỹ thuật vật liệu.
- Năng khiếu sáng tạo: Bạn cần phải có năng khiếu sáng tạo để tìm ra các giải pháp cho các vấn đề liên quan đến kỹ thuật vật liệu.
- Kỹ năng nghiên cứu và đánh giá: Bạn cần phải có khả năng tìm tòi và đánh giá các thông tin liên quan đến kỹ thuật vật liệu.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm cần thiết để cùng với các nhà khoa học, chuyên gia khác hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.