Cập nhật thông tin mới nhất về các ngành tuyển sinh, chi tiết các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và thời gian xét tuyển của Đại học Bách khoa Hà Nội.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Đại học Bách Khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology) là một trường đại học chuyên ngành khoa học và công nghệ tại Hà Nội, Việt Nam. Đại học Bách khoa Hà Nội được thành lập vào năm 1956 và là một trong những trường đại học uy tín nhất tại Việt Nam. Đại học Bách khoa Hà Nội cung cấp các chương trình đào tạo về khoa học, kỹ thuật, công nghệ và nghiên cứu khoa học.
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University Science of Technology (HUST)
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Elitech – Vừa học vừa làm
- Lĩnh vực: Đa ngành (Trước đây chỉ chuyên về kỹ thuật)
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4242
- Email: tuyensinh@hust.edu.vn
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội cập nhật mới nhất ngày 11/02/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:
a) Chương trình đào tạo chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chương trình chất lượng cao có tăng cường ngoại ngữ
|
|
|
d) Chương trình chất lượng cao có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
|
|
|
|
e) Chương trình PFIEV
|
|
f) Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a) Phương thức tuyển sinh
Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển tài năng áp dụng cho xét tuyển thẳng, xét chứng chỉ quốc tế và xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
- Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá tư duy.
- Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
b) Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi vào Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D26 (Toán, Lý, tiếng Đức)
- Khối D28 (Toán, Lý, tiếng Nhật)
- Khối D29 (Toán, Lý, tiếng Pháp)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Phương thức 1. Xét tuyển tài năng
a1. Xét tuyển thẳng với học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
- Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
a2. Xét chứng chỉ quốc tế
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh phải có điểm trung bình chung từng năm lớp 10, 11, 12 ≥ 8.0 và có 1 trong các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, IB hoặc AP.
a3. Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Điều kiện xét tuyển chung: Tốt nghiệp THPT năm 2023 và có điểm TBC học tập các môn văn hóa (không tính thể dục và GDQPAN) từng năm lớp 10, 11, 12 ≥ 8.0.
Đối tượng xét tuyển:
(1) Thí sinh được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
(2) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
(3) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
(4) Thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế ≥ 6.0 điểm hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương như TOEFL iBT (≥35), TOEFL ITP (≥ 433), Cambridge English Scale (≥ 151), PTE Academic (≥ 36), TOEIC (≥ 550), APTIS General (≥ 131), APTIS Advanced (≥ 110), VSTEP (≥ B1).
(5) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
b) Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điều kiện và đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Bách khoa Hà Nội quy định.
Quy định xét tuyển:
- Với các khối A01, D01, D07, thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác để quy đổi điểm.
- Thí sinh xét tuyển các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh cần thêm điều kiện về tiếng Anh là có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương hoặc có điểm thi môn tiếng Anh trong kì thi tốt nghiệp THPT đạt yêu cầu của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Xem thêm về Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội 2023
III. HỌC PHÍ
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội cập nhật mới nhất như sau:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 đồng – 28.000.000 đồng/năm
- Chương trình ELiTECH: Từ 40.000.000 đồng – 45.000.000 đồng/năm;
- Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (MXT: IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (MXT: IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (MXT: EM-E14, EM-E14x): 50.000.000 đồng – 60.000.000 đồng/năm
- Chương trình tiếng Anh chuyên nghệp quốc tế: 45.000.000 đồng – 50.000.000 đồng/năm.
- Chương trình đào tạo quốc tế: 55.000.000 đồng – 65.000.000 đồng/năm.
- Chương trình TROY: 80.000.000 đồng/năm (3 học kỳ/năm)
Trong đó, lộ trình tăng học phí từ năm 2020 – 2025 tăng trung bình 8%/năm, không vượt quá 10%/năm
Ngoài ra, năm học 2021 – 2022 nhà trường sẽ trích khoảng 60.000.000.000 đồng để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, chia theo loại, cụ thể:
- Sinh viên loại Xuất sắc (A)
- Sinh viên loại Giỏi (B)
- Sinh viên loại Khá (C)
Cùng các học bổng được tài trợ bởi các doanh nghiệp và tập đoàn liên kết với nhà trường.
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2022
Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội
Lưu ý:
- Mã xét tuyển có “x” phía sau là xét kết quả thi đánh giá tư duy và xét kết hợp kết quả thi đánh giá tư duy với kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất:
Tên ngành | Mã XT | Điểm trúng tuyển | ||
2020 | 2021 | 2022 | ||
Kỹ thuật sinh học | BF1 | 26.2 | 25.34 | 23.25 |
BF1x | 20.53 | 14.5 | ||
Kỹ thuật thực phẩm | BF2 | 26.6 | 25.94 | 23.35 |
BF2x | 21.07 | 15.6 | ||
Kỹ thuật hóa học | CH1 | 25.26 | 25.2 | 23.03 |
CH1x | 19 | 14.05 | ||
Hóa học | CH2 | 24.16 | 24.96 | 23.03 |
CH2x | 19 | 14.05 | ||
Kỹ thuật in | CH3 | 24.51 | 24.45 | 23.03 |
CH3x | 19 | 14.05 | ||
Công nghệ giáo dục | ED2 | 23.8 | 24.8 | 23.15 |
ED2x | 19 | 14.5 | ||
Kỹ thuật điện | EE1 | 27.01 | 26.5 | 23.05 |
EE1x | 22.5 | 14.4 | ||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EE2 | 28.16 | 27.46 | 27.61 |
EE2x | 24.41 | 17.43 | ||
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 24.65 | 25.65 | 24.3 |
EM1x | 20.54 | 14.88 | ||
Quản lý công nghiệp | EM2 | 25.05 | 25.75 | 23.3 |
EM2x | 19.13 | 17.67 | ||
Quản trị kinh doanh | EM3 | 25.75 | 26.04 | 25.35 |
EM3x | 20.1 | 15.1 | ||
Kế toán | EM4 | 25.3 | 25.76 | 25.2 |
EM4x | 19.29 | 15.23 | ||
Tài chính – Ngân hàng | EM5 | 24.6 | 25.83 | 25.2 |
EM5x | 19 | 14.28 | ||
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông | ET1 | 27.3 | 26.8 | 24.5 |
ET1x | 23 | 14.05 | ||
Kỹ thuật Y sinh | Thi THPT | 25.88 | 23.15 | |
ĐGTD | 14.5 | |||
Kỹ thuật môi trường | EV1 | 23.85 | 24.01 | 23.03 |
EV1x | 19 | 14.05 | ||
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | EV2 | / | 23.53 | 23.03 |
ĐGTD | 14.0 | |||
Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ | FL1 | 24.1 | 26.39 | 23.06 |
ĐGTD | 16.28 | |||
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 24.1 | 26.11 | 23.06 |
ĐGTD | 16.28 | |||
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 25.8 | 24.5 | 23.26 |
HE1x | 19 | 14.39 | ||
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 28.65 | ||
IT-E10x | 25.28 | |||
Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | IT-E6 | 27.98 | 27.4 | 27.25 |
IT-E6x | 24.35 | 18.39 | ||
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 28.38 | 27.85 | |
IT-E7x | 25.14 | 21.96 | ||
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Việt – Pháp PFIEV) | EE-EP | 25.68 | 26.14 | 23.99 |
EE-EPx | 20.36 | 14.0 | ||
Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | IT-EP | 27.19 | ||
ĐGTD | 16.26 | |||
Cơ khí hàng không (Việt – Pháp PFIEV) | TE-EP | 23.88 | 24.76 | 23.55 |
TE-EPx | 19 | 14.0 | ||
Khoa học máy tính | IT1 | 29.04 | 28.43 | |
IT1x | 26.27 | 22.25 | ||
Kỹ thuật máy tính | IT2 | 28.65 | 28.1 | 28.29 |
IT2x | 25.63 | 21.19 | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 27.48 | 26.91 | 26.33 |
ME1x | 23.6 | 14.18 | ||
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 26.51 | 25.78 | 23.5 |
ME2x | 20.8 | 14.18 | ||
Toán – Tin | MI1 | 27.56 | 27 | 26.45 |
MI1x | 23.9 | 14.43 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 27.25 | 27 | 26.54 |
MI2x | 22.15 | 14.44 | ||
Kỹ thuật vật liệu | MS1 | 25.18 | 24.65 | 23.16 |
MS1x | 19.27 | 14.25 | ||
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 26.18 | 25.64 | 23.29 |
PH1x | 21.5 | 14.5 | ||
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 24.7 | 24.48 | 23.29 |
PH2x | 20 | 14.0 | ||
Vật lý Y khoa | PH3 | / | 25.36 | 23.29 |
ĐGTD | 14.0 | |||
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | 27.33 | 26.94 | 26.41 |
TE1x | 23.4 | 14.04 | ||
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 26.46 | 25.7 | 24.16 |
TE2x | 21.06 | 14.04 | ||
Kỹ thuật hàng không | TE3 | 26.94 | 26.48 | 24.23 |
TE3x | 22.5 | 14.04 | ||
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | 23.04 | 23.99 | 23.1 |
TX1x | 19.16 | 14.2 | ||
Chương trình tiên tiến | ||||
Kỹ thuật thực phẩm | BF-E12 | 25.94 | 24.44 | |
BF-E12x | 19.04 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH-E11 | 26.5 | 26.4 | |
CH-E11x | 20.5 | 15.35 | ||
Kỹ thuật hóa dược (CTTT) | ĐGTD | 15.35 | ||
Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 27.43 | 27.26 | |
EE-E8x | 23.43 | |||
Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo | EE-E18 | 25.71 | 23.55 | |
ĐGTD | 14.4 | |||
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa | ĐGTD | 17.04 | ||
Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | 26.75 | 26.11 | 24.06 |
TE-E2x | 22.5 | 14.04 | ||
Khoa học Kỹ thuật vật liệu | MS-E3 | 23.18 | 23.99 | 23.16 |
MS-E3x | 19.56 | 14.25 | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME-E1 | 26.75 | 26.3 | 24.28 |
ME-E1x | 22.6 | 14.18 | ||
Phân tích kinh doanh | EM-E13 | 25.03 | 25.55 | 24.18 |
EM-E13x | 19.09 | 15.16 | ||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EM-E14 | 25.85 | 26.3 | 24.51 |
EM-E14x | 21.19 | 15.03 | ||
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | ET-E16 | 26.59 | 24.71 | |
ĐGTD | 17.73 | |||
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 27.15 | 26.59 | 24.19 |
ET-E4x | 22.5 | 16.92 | ||
Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 26.5 | 25.88 | 23.89 |
ET-E5x | 21.1 | 15.25 | ||
Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | 27.51 | 26.93 | 24.14 |
ET-E9x | 23.3 | 14.78 | ||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 28.65 | 28.04 | |
IT-E10x | 25.28 | 22.68 | ||
An toàn không gian số – Cyber Security | IT-E15 | / | 27.44 | |
ĐGTD | 20.58 | |||
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế | ||||
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria | EM-VUW | 22.7 | / | |
EM-VUWx | 19 | / | ||
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria | IT-VUW | 25.55 | / | |
IT-VUWx | 21.09 | / | ||
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover | ET-LUH | 23.85 | 25.13 | 23.15 |
ET-LUHx | 19 | 14.5 | ||
Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover | ME-LUH | 24.2 | 25.16 | 23.29 |
ME-LUHx | 21.6 | 14.18 | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy | TROY-BA | 22.5 | 23.25 | 23.4 |
TROY-BAx | 19 | 14.0 | ||
Khoa học máy tính – ĐH Troy | TROY-IT | 25 | 25.5 | 25.15 |
TROY-ITx | 19 | / | 14.02 | |
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe | IT-LTU | 26.5 | / | |
IT-LTUx | 22 | / | ||
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith | ME-GU | 23.9 | 23.88 | 23.36 |
ME-GUx | 19 | / | 14.0 | |
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka | ME-NUT | 24.5 | 24.88 | 23.21 |
ME-NUTx | 20.5 | / | 14.18 |