Hiện trường Đại học Bách khoa mới chỉ công bố phương thức tuyển sinh dự kiến năm 2021, các bạn có thể tham khảo trong mục 2 phần THÔNG TIN TUYỂN SINH.
Các ngành học trong thông tin bên dưới là của năm 2020 nhé. Mình sẽ cập nhật sau khi có thông báo chính thức từ nhà trường.
Nội dung bài viết
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University Science of Technology (HUST)
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Elitech – Vừa học vừa làm
- Lĩnh vực: Đa ngành (Trước đây chỉ chuyên về kỹ thuật)
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4242
- Email: tuyensinh@hust.edu.vn
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021 (Dự kiến)
1. Các ngành tuyển sinh
1.1 Chương trình đào tạo chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Chương trình tiên tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 Chương trình Việt – Pháp PFIEV
|
|
1.4 Chương trình hợp tác đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển các ngành học năm 2020 theo những tổ hợp môn xét tuyển sau đây:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D26 (Toán, Lý, tiếng Đức)
- Khối D28 (Toán, Lý, tiếng Nhật)
- Khối D29 (Toán, Lý, tiếng Pháp)
3. Phương thức xét tuyển
(Dự kiến năm 2021)
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng
Tổng chỉ tiêu dự kiến: 10 – 20%, không quá 30% chỉ tiêu tuyển thẳng mỗi ngành
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển tài năng theo các hình thức sau:
Hình thức #1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: Áp dụng với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế; thí sinh đạt giải quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, KHKT.
Hình thức #2: Xét tuyển thẳng dựa theo kết quả chứng chỉ ACT, SAT, A-Level, IELTS: Áp dụng với các thí sinh có điểm TB chung học tập từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể:
- Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-Level đạt ngưỡng quy định của ĐHBKHN (áp dụng với toàn bộ các ngành/chương trình đào tạo). Riêng chứng chỉ A-Level áp dụng với ngành phù hợp với môn học.
- Xét tuyển thẳng ngành Ngôn ngữ Anh,. Kinh tế quản lý với thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc tương đương.
Hình thức #3: Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn: Áp dụng với thí sinh có điểm TB chung học tập từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng 1 trong các điều kiện dưới đây:
- Thí sinh thuộc hệ chuyên (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Anh) của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.
- Thí sinh được lựa chọn tham dự kỳ thi thí sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh, thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Anh bậc THPT; Thí sinh tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức; Thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên Đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 trở lên (áp dụng với ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý)
- Các thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT./
Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm TB 6 học kỳ của mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 7.0 trở lên (ví dụ khối A00 bạn cần có điểm trung bình môn của môn Toán 6 HK đạt 7.0 trở lên, tương tự với môn Hóa và Vật lí).
- Điểm xét tuyển từng ngành hoặc chương trình đào tạo được xác định dựa theo tổng điểm thi của 3 môn thuộc 1 trong các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (một số ngành sẽ tính hệ số môn chính) cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các tổ hợp A02, D26, D28, D29 được sử dụng xét tuyển vào một số ngành học đặc thù của ĐHBKHN.
- Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) 5.0 trở lên để quy đổi điểm môn tiếng Anh với các tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy
Chỉ tiêu dự kiến: 30 – 40%.
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh cần qua sơ tuyển để có thể tham dự kỳ thi đánh giá tư duy của trường ĐH Bách khoa Hà Nội (chỉ tiêu sơ tuyển từ 8.000 – 10.000 thí sinh), cụ thể:
- Xét theo điểm TB 6 học kỳ THPT của 3 môn thuộc 1 trong các tổ hợp Toán – Lý – Hóa / Toán – Hóa – Sinh / Toán – Văn – Anh
- Có điểm TB 6 học kỳ mỗi môn bậc THPT trong tổ hợp xét tuyển trên đạt 7.0 trở lên.
Địa điểm tổ chức kỳ thi dự kiến: 3 địa điểm tại miền Bắc (Hà Nội, Thanh Hóa, Sơn La, cụ thể trong năm 2020 chỉ tổ chức ở HN và TH do địa điểm Sơn La không đủ thí sinh để tổ chức).
Thời gian làm bài: 180 phút
Cấu trúc bài thi:
- Phần bắt buộc: Bao gồm Toán (thi trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm) có thời gian làm bài 120 phút
- Phần tự chọn (trắc nghiệm) làm trong 60 phút theo 1 trong các lựa chọn sau:
- Lựa chọn 1: Lý – Hóa, áp dụng với toàn bộ các ngành trừ Ngôn ngữ Anh.
- Lựa chọn 2: Hóa – Sinh, áp dụng với các ngành thuộc khối Hóa – Thực phẩm – Sinh học và Môi trường
- Tự chọn 3: Tiếng Anh, áp dụng với ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.
Lưu ý: Nội dung thi của bài thi đánh giá tư duy chủ yếu nằm trong chương trình phổ thông với mức độ kiến thức khác nhau, yêu cầu tính vận dụng sáng tạo cao.
BÀI KIỂM TRA TƯ DUY ĐHBK HÀ NỘI
Địa điểm thi: Tại Hà Nội (trường Đại học Bách khoa Hà Nội) và tại Thanh Hóa (ĐH Hồng Đức cơ sở mới)
Thời gian thi: 15/8/2020
Lịch thi dự kiến như sau:
- 8h30 sáng ngày 15/8: Tập trung nghe phổ biến quy định và nhận giấy báo dự thi bản gốc
- 13h30 ngày 15/8: Vào phòng thi
- 14h – 16h: Làm bài thi
Giấy báo dự thi được gửi về email đăng ký của các bạn, nhớ thường xuyên kiểm tra email bao gồm cả hộp thư đến và phần Spam. Dự kiến thời gian gửi giấy báo dự thi từ ngày 10/8.
Lưu ý: Mang theo CMND hoặc thẻ CCCD khi dự thi.
HỒ SƠ XÁC NHẬN NHẬP HỌC
1. Dành cho các thí sinh trúng tuyển thẳng
Trong 2 ngày vừa qua là 23/7 và 24/7, ĐHBK Hà Nội đã công bố kết quả xét tuyển thẳng theo diện có chứng chỉ quốc tế (diện 1.2) và xét tuyển thẳng theo hồ sơ năng lực (diện 1.3). Ngoài ra còn có danh sách trúng tuyển dự kiến với thí sinh xét tuyển thẳng theo kết quả thi HSG Quốc gia, quốc tế (diện 1.1) theo thông tin đăng ký trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của HUST.
Các bạn trúng tuyển theo diện 1.2 và 1.3 xác nhận nhập học theo thời gian như sau:
+ Thí sinh trúng tuyển theo diện 1.1: Đợi kết quả trúng tuyển chính thức công bố trước ngày 5.8.2020 (sau khi hội đồng nhà trường nhận được hồ sơ đăng ký bản cứng của các bạn thông qua Sở GD&ĐT. Thời gian xác nhận nhập học diện này sẽ được công bố sau nha.
+ Thí sinh trúng tuyển diện 1.2: Xác nhận nhập học trước 5h chiều ngày 28/7
+ Thí sinh trúng tuyểnt diện 1.3: Xác nhận nhập học trước 5h chiều ngày 31/7
Hồ sơ xác nhận nhập học diện tuyển thẳng bao gồm:
+ Học bạ bảng gốc/bản sao công chứng
+ Các chứng chỉ hay chứng nhận thành tích bản gốc
+ Đơn xác nhập nhập học (với các bạn xét tuyển theo diện 1.3 nếu có tiêu chí “Trường chuyên” thì chỉ cần nộp học bạ và đơn xác nhận nhập học).
Các bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh (Phòng 201 nhà D7 trường ĐHBK Hà Nội) hoặc gửi qua đường bưu điện tới phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ ghi trên phần thông tin chung nha.
Các bạn lưu ý: Thí sinh được chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT và gửi giấy báo điểm thi về ĐHBK Hà Nội.
Mọi thắc mắc các bạn có thể gửi mail về địa chỉ email trong phần thông tin hoặc gọi điện theo số hotline 084 686 3408.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 – 2022 dự kiến như sau:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 đồng – 28.000.000 đồng/năm
- Chương trình ELiTECH: Từ 40.000.000 đồng – 45.000.000 đồng/năm;
- Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (MXT: IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (MXT: IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (MXT: EM-E14, EM-E14x): 50.000.000 đồng – 60.000.000 đồng/năm
- Chương trình tiếng Anh chuyên nghệp quốc tế: 45.000.000 đồng – 50.000.000 đồng/năm.
- Chương trình đào tạo quốc tế: 55.000.000 đồng – 65.000.000 đồng/năm.
- Chương trình TROY: 80.000.000 đồng/năm (3 học kỳ/năm)
Trong đó, lộ trình tăng học phí từ năm 2020 – 20256 tăng trung bình 8%/năm, không vượt quá 10%/năm
Ngoài ra, năm học 2021 – 2022 nhà trường sẽ trích khoảng 60.000.000.000 đồng để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, chia theo loại, cụ thể:
- Sinh viên loại Xuất sắc (A)
- Sinh viên loại Giỏi (B)
- Sinh viên loại Khá (C)
Cùng các học bổng được tài trợ bởi các doanh nghiệp và tập đoàn liên kết với nhà trường.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết về điểm sàn, điểm chuẩn dự kiến tại: Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội
Lưu ý: Năm 2020 trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thêm phương thức kết hợp điểm thi kiểm tra tư duy với kết quả thi THPT với mã xét tuyển thêm “x” ở sau.
Tên ngành | Mã XT | 2018 | 2019 | 2020 |
Kỹ thuật sinh học | BF1 | 21.1 | 23.4 | 26.2 |
BF1x | 20.53 | |||
Kỹ thuật thực phẩm | BF2 | 21.7 | 24 | 26.6 |
BF2x | 21.07 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH1 | 20 | 22.3 | 25.26 |
CH1x | 19 | |||
Hóa học | CH2 | 20 | 21.1 | 24.16 |
CH2x | 19 | |||
Kỹ thuật in | CH3 | 20 | 21.1 | 24.51 |
CH3x | 19 | |||
Công nghệ giáo dục | ED2 | — | 20.6 | 23.8 |
ED2x | 19 | |||
Kỹ thuật điện | EE1 | 21 | 24.28 | 27.01 |
EE1x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EE2 | 23.9 | 26.05 | 28.16 |
EE2x | 24.41 | |||
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 20 | 21.9 | 24.65 |
EM1x | 20.54 | |||
Quản lý công nghiệp | EM2 | 20 | 22.3 | 25.05 |
EM2x | 19.13 | |||
Quản trị kinh doanh | EM3 | 20.7 | 23.3 | 25.75 |
EM3x | 20.1 | |||
Kế toán | EM4 | 20.5 | 22.6 | 25.3 |
EM4x | 19.29 | |||
Tài chính – Ngân hàng | EM5 | 20 | 22.5 | 24.6 |
EM5x | 19 | |||
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông | ET1 | 22 | 24.8 | 27.3 |
ET1x | 23 | |||
Kỹ thuật môi trường | EV1 | 20 | 20.2 | 23.85 |
EV1x | 19 | |||
Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ | FL1 | 21 | 22.6 | 24.1 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 21 | 23.2 | 24.1 |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 20 | 22.3 | 25.8 |
HE1x | 19 | |||
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | — | 27 | 28.65 |
IT-E10x | 25.28 | |||
Công nghệ thông tin Việt – Nhật | IT-E6 | 23.1 | 25.7 | 27.98 |
IT-E6x | 24.35 | |||
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 24 | 26 | 28.38 |
IT-E7x | 25.14 | |||
Khoa học máy tính | IT1 | 25 | 27.42 | 29.04 |
IT1x | 26.27 | |||
Kỹ thuật máy tính | IT2 | 23.5 | 26.85 | 28.65 |
IT2x | 25.63 | |||
Công nghệ thông tin | — | — | ||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 23.25 | 25.4 | 27.48 |
ME1x | 23.6 | |||
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 21.3 | 23.86 | 26.51 |
ME2x | 20.8 | |||
Toán – Tin | MI1 | 22.3 | 25.2 | 27.56 |
MI1x | 23.9 | |||
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 21.6 | 24.8 | 27.25 |
MI2x | 22.15 | |||
Kỹ thuật vật liệu | MS1 | 20 | 21.4 | 25.18 |
MS1x | 19.27 | |||
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 20 | 22.1 | 26.18 |
PH1x | 21.5 | |||
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 20 | 20 | 24.7 |
PH2x | 20 | |||
Kỹ thuật ô tô | TE1 | 21.35 | 25.05 | 27.33 |
TE1x | 23.4 | |||
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 22.2 | 23.7 | 26.46 |
TE2x | 21.06 | |||
Kỹ thuật hàng không | TE3 | 22 | 24.7 | 26.94 |
TE3x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | 20 | 21.88 | 23.04 |
TX1x | 19.16 | |||
Chương trình tiên tiến | ||||
Kỹ thuật thực phẩm | BF-E12 | — | 23 | 25.94 |
BF-E12x | 19.04 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH-E11 | — | 23.1 | 26.5 |
CH-E11x | 20.5 | |||
Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 23 | 25.2 | 27.43 |
EE-E8x | 23.43 | |||
Kỹ thuật ô tô | TE-E2 | 21.35 | 24.23 | 26.75 |
TE-E2x | 22.5 | |||
Khoa học Kỹ thuật vật liệu | MS-E3 | 20 | 21.6 | 23.18 |
MS-E3x | 19.56 | |||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME-E1 | 21.55 | 24.06 | 26.75 |
ME-E1x | 22.6 | |||
Phân tích kinh doanh | EM-E13 | — | 22 | 25.03 |
EM-E13x | 19.09 | |||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EM-E14 | 25.85 | ||
EM-E14x | 21.19 | |||
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 21.7 | 24.6 | 27.15 |
ET-E4x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 21.7 | 24.1 | 26.5 |
ET-E5x | 21.1 | |||
Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | — | 24.95 | 27.51 |
ET-E9x | 23.3 | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 28.65 | ||
IT-E10x | 25.28 | |||
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế | ||||
Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton | 20 | 23 | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria | EM-VUW | 18 | 20.9 | 22.7 |
EM-VUWx | 19 | |||
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria | IT-VUW | 19.6 | 22 | 25.55 |
IT-VUWx | 21.09 | |||
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover | ET-LUH | 18 | 20.3 | 23.85 |
ET-LUHx | 19 | |||
Cơ điện tử – ĐH Leibnix Hannover | ME-LUH | — | 20.5 | 24.2 |
ME-LUHx | 21.6 | |||
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy | TROY-BA | 18 | 20.2 | 22.5 |
TROY-BAx | 19 | |||
Khoa học máy tính – ĐH Troy | TROY-IT | 18 | 20.6 | 25 |
TROY-ITx | 19 | |||
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble | 18.8 | 20 | ||
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe | IT-LTU | 20.5 | 23.25 | 26.5 |
IT-LTUx | 22 | |||
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith | ME-GU | 18 | 21.2 | 23.9 |
ME-GUx | 19 | |||
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka | ME-NUT | 20.35 | 22.15 | 24.5 |
ME-NUTx | 20.5 | |||
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Việt – Pháp PFIEV) | EE-EP | 25.68 | ||
EE-EPx | 20.36 | |||
Cơ khí hàng không(Việt – Pháp PFIEV) | TE-EP | 23.88 | ||
TE-EPx | 19 |