Quản lý tài nguyên môi trường là ngành học thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nếu bạn đang quan tâm ngành học này thì hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý tài nguyên môi trường là gì?
Ngành Quản lý tài nguyên môi trường (tiếng Anh là Environmental Resource Management) là một ngành học chuyên sâu về việc quản lý, sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường cho mục đích kinh tế, xã hội và môi trường.
Ngành học này bao gồm các chuyên ngành như quản lý nước, quản lý không khí, quản lý rác, quản lý rừng và quản lý đất đai. Sinh viên trong ngành này sẽ học về các kỹ thuật và quy trình quản lý tài nguyên môi trường, các luật và chính sách liên quan đến môi trường, và các phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề môi trường..
Chương trình học ngành Quản lý tài nguyên và môi trường trang bị cho người học những kiến thức như sau:
- Quản lý đất đai, quản lý tài nguyên rừng, khoáng sản, nước, khí hậu và môi trường
- Kỹ năng phân tích ảnh hưởng của chính sách pháp luật trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường
- Kỹ năng đánh giá công tác quản lý tài nguyên, môi trường để phục vụ mục tiêu phát triển bền vững
- Khả năng lên kế hoạch sử dụng nguồn tài nguyên và môi trường đáp ứng sự phát triển bền vững của Việt Nam
- Kỹ năng sử dụng CNTT và thiết bị hiện đại giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường
- Kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý thông tin để giải quyết các vấn đề trong quản lý tài nguyên & môi trường
- Thông thạo các nghiệp vụ hành chính, pháp lý liên quan tới lĩnh vực tài nguyên & môi trường.
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có ngành là 7850101.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quản lý tài nguyên môi trường
Có những trường nào đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Quản lý tài nguyên và môi trường năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 15 |
Trường Đại học Khoa học Huế | 15 |
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 15.85 |
Trường Đại học Quy Nhơn | 15 |
Trường Đại học Hồng Đức | 15 |
Trường Đại học Vinh | 16 |
Trường Đại học Duy Tân |
2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Điểm chuẩn ngành Quản lý tài nguyên và môi trường năm 2022 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 26.1 điểm.
3. Các khối xét tuyển ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
Các sự lựa chọn khác của một số trường phía trên:
- Khối A02 (Toán, Sinh, Lý)
- Khối A06 (Toán, Hóa, Địa)
- Khối A11 (Toán, Hóa, GDCD)
- Khối A16 (Toán, Văn, KHTN)
- Khối B02 (Toán, Sinh, Địa)
- Khối B03 (Toán, Sinh, Văn)
- Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
- Khối B05 (Toán, Sinh, KHXH)
- Khối B08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C08 (Văn, Hóa, Sinh)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối D14 (Toán, Sử, GDCD)
- Khối D15 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Dưới đây là chương trình học tập chi tiết ngành Quản lý tài nguyên và môi trường của Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cươngKỹ năng mềm |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Toán cao cấp 1, 2 |
Xác suất thống kê |
Tin học đại cương |
Sinh thái học |
Hóa học đại cương |
Kỹ năng trong Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở ngành |
Hóa học môi trường |
Cơ sở khoa học môi trường |
Cơ sở quản lý tài nguyên |
Hệ thống cơ sở pháp lý về tài nguyên và môi trường |
Độc học môi trường |
Biến đổi khí hậu |
Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Đa dạng sinh học |
Quan trắc và phân tích môi trường |
Thực tập quan trắc và phân tích môi trường |
Điều tra đánh giá đa dạng sinh học |
Cơ sở địa lý tài nguyên và môi trường |
Kỹ năng nghiên cứu tài nguyên và môi trường |
2/ Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Công nghệ môi trường |
Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại |
Quản lý môi trường đô thị, công nghiệp, làng nghề |
Tài nguyên khoáng sản Việt Nam |
Quản lý các vùng sinh thái đặc thù |
Mô hình hóa môi trường |
Tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường |
Thực tập tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường |
Thực tập mô hình hóa môi trường |
Đánh giá tác động môi trường |
Đồ án Đánh giá tác động môi trường |
Truyền thông về tài nguyên và môi trường |
Thông tin môi trường |
Quy hoạch môi trường |
Thanh tra và đền bù thiệt hại môi trường |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Hướng chuyên sâu về Quản lý tài nguyên sinh vật: |
Bảo tồn đa dạng sinh học |
Dịch vụ hệ sinh thái |
Đánh giá rủi ro sinh thái |
Đồ án quản lý các vùng sinh thái đặc thù |
Đồ án đánh giá tác động đa dạng sinh học |
Đồ án truyền thông tài nguyên và môi trường |
Phát triển tài nguyên sinh vật |
Quản lý an toàn sinh học |
Hướng chuyên sâu về Quản lý môi trường: |
Đồ án quản lý môi trường đô thị, công nghiệp, làng nghề |
Đánh giá sự tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường |
Đồ án quy hoạch môi trường |
Hệ thống quản lý chất lượng môi trường |
Kiểm toán môi trường |
Sản xuất sạch hơn và phòng ngừa ô nhiễm |
Tăng trưởng xanh |
Hướng chuyên sâu về Quản lý tài nguyên: |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
Cấp phép trong hoạt động khoáng sản |
Quản lý và Phát triển Di sản Địa chất |
Địa chất – Tài nguyên khoáng sản biển |
Tai biến địa chất |
Quản lý tổng hợp vùng bờ biển |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông |
3/ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
Đánh giá vòng đời sản phẩm |
Phân tích đánh giá thực thi chính sách trong bảo tồn đa dạng sinh học |
Lập các báo cáo trong hoạt động khoáng sản |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm cho ngành quản lý tài nguyên môi trường rất đa dạng và có thể tìm thấy trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một số cơ hội việc làm phổ biến bao gồm:
- Các công ty quản lý tài nguyên môi trường và dịch vụ cung cấp dịch vụ cho các công ty khác.
- Các tổ chức môi trường và tổ chức bảo vệ môi trường.
- Các cơ quan chính phủ và tổ chức quốc tế liên quan đến môi trường và tài nguyên.
- Các công ty dầu khí và tài nguyên.
- Các công ty xây dựng và dịch vụ xây dựng.
- Các trường đại học và trung tâm nghiên cứu môi trường.
Việc làm trong ngành quản lý tài nguyên môi trường có thể yêu cầu có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này. Nhưng cũng có nhiều cơ hội cho sinh viên mới tốt nghiệp để bắt đầu sự nghiệp trong ngành.
6. Mức lương ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Mức lương bình quân của nhân sự ngành Quản lý tài nguyên và môi trường từ 7 – 9 triệu đồng/tháng. Với những người có kinh nghiệm chuyên môn và năng lực thì mức lương có thể lên tới hơn 20 triệu đồng/tháng.