Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam là rừng vàng, biển bạc. Tuy nhiên nếu không có hướng sử dụng và cách quản lý phù hợp chắc chắn những thứ đó đều sẽ sớm cạn kiệt.
Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu về ngành học Kinh tế tài nguyên thiên nhiên nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên là gì?
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (tiếng Anh là Natural Resource Economics) là một ngành kinh tế liên quan đến sử dụng, quản lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên mà không gây hại cho môi trường.
Ngành học này bao gồm các hoạt động liên quan đến khai thác, sản xuất và tiêu thụ các tài nguyên như dầu, khí đốt, điện, than, đất đai, nước và tài nguyên sinh vật. Nó còn bao gồm các hoạt động liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường, bao gồm cả các hoạt động liên quan đến tài nguyên môi trường như sản xuất năng lượng tái tạo.
Ngành cũng liên quan đến việc quản lý, phân tích và định giá các tài nguyên thiên nhiên và các rủi ro liên quan đến chúng.
Chương trình đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên giúp sinh viên có khả năng phân tích kinh tế các giá trị tài nguyên thiên nhiên, có khả năng xây dựng các dự án về tài nguyên và môi trường, các chính sách quản lý tài nguyên theo các cấp khác nhau, các chính sách thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên có mã ngành là 7850102.
2. Các trường ngành và điểm chuẩn Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Dựa theo thông tin tuyển sinh mới nhất từ các trường đại học trên toàn quốc, TrangEdu đã tổng hợp danh sách các trường tuyển sinh ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên.
Chi tiết các trường tuyển sinh ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội | 20.5 |
2 | Trường Đại học Kinh tế quốc dân | 26.1 |
3 | Trường Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM | 20 |
4 | Trường Đại học Cần Thơ | 16.25 |
Điểm chuẩn ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên năm 2022 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 16.25 và cao nhất là 26.1 điểm.
3. Các khối thi ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Các khối xét tuyển vào ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên vào các trường đại học phía trên bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Và một số khối xét tuyển ít được sử dụng khác như: B00, C00, C02, C07 và D07
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Các bạn có thể tham khảo chương trình học ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
Kỹ năng mềm |
Pháp luật đại cương |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Toán cao cấp |
Tin học đại cương |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở ngành |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Tài chính – Tiền tệ |
Kinh tế vi mô |
Kinh tế vĩ mô |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
Cơ sở khoa học môi trường |
Nguyên lý kế toán |
Quản trị học |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Tâm lý quản lý |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
Kinh tế đầu tư |
Quản lý nhà nước về kinh tế |
Tài chính công |
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám |
2/ Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Cơ sở lý thuyết trong kinh tế tài nguyên và môi trường |
Kinh tế công cộng |
Phân tích chi phí – lợi ích |
Kinh tế học biến đổi khí hậu |
Phương pháp nghiên cứu kinh tế |
Kế toán tài chính |
Thương mại và tài nguyên môi trường |
Quản lý dự án tài nguyên và môi trường |
Hạch toán quản lý môi trường |
Lượng giá kinh tế tài nguyên và môi trường |
Kinh tế môi trường |
Kỹ năng phát triển nghề nghiệp |
Kinh tế tài nguyên biển |
Kiến tập |
Thực hành nghề nghiệp |
Đề án môn học – Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Học phần tự chọn, bao gồm (Chọn 3 môn): |
Tiếp cận cộng đồng trong quản lý tài nguyên |
Dự báo phát triển kinh tế xã hội |
Du lịch sinh thái |
Kiểm soát ô nhiễm môi trường |
Thống kê tài nguyên và môi trường |
Đánh giá tác động môi trường |
Kiểm toán môi trường |
3/ Kiến thức chuyên sâu |
Chuyên sâu về Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Quản lý kinh tế môi trường |
Quản lý kinh tế tài nguyên |
Kinh tế tài nguyên du lịch |
Kinh tế tài nguyên đất |
Kinh tế tài nguyên nước |
Kinh tế tài nguyên năng lượng và khoáng sản |
Kinh tế tài nguyên rừng và đa dạng sinh học |
Chuyên sâu về Kinh tế tài nguyên biển |
Kinh tế tài nguyên sinh vật biển |
Kinh tế tài nguyên năng lượng và khoáng sản biển |
Kinh tế tài nguyên du lịch biển |
Quản lý tổng hợp vùng ven biển |
4/ Thực tập và Đồ án tốt nghiệp |
Thực tập tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn thay thế đồ án tốt nghiệp |
Chuyên ngành Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Phân tích tổng hợp trong kinh tế tài nguyên |
Phân tích tổng hợp trong kinh tế môi trường |
Chuyên ngành kinh tế tài nguyên biển |
Phân tích tổng hợp quản lý tài nguyên biển |
Phân tích tổng hợp kinh tế tài nguyên biển |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm trong ngành kinh tế tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Các công ty trong ngành dầu, khí đốt, điện và than là những nhà tuyển dụng chính cho người có kinh nghiệm và kiến thức về quản lý và khai thác tài nguyên.
Các công ty năng lượng mặt trời, gió và nước cũng cần người có kiến thức về các tài nguyên môi trường.
Trong ngành kinh tế tài nguyên thiên nhiên còn có cơ hội việc làm cho các chuyên gia quản lý tài nguyên, chuyên gia môi trường, chuyên gia phân tích tài nguyên và chuyên gia quản lý rủi ro.
Các chuyên gia trong ngành kinh tế tài nguyên thiên nhiên có thể làm việc tại các công ty, tổ chức quốc tế, chính phủ, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức chuyên biệt.
6. Mức lương ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Mức lương bình quân của nhân sự ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên là từ 7 – 8 triệu đồng/tháng. Với những người có kinh nghiệm làm việc từ 2 năm trở lên, mức lương có thể từ 10 triệu đồng/tháng trở lên.