Trường Đại học Vinh vừa có thông báo tuyển sinh chính thức năm học 2023. Mời các bạn tham khảo chi tiết những thông tin quan trọng trong bài viết này.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Vinh
- Tên tiếng Anh: Vinh University
- Mã trường: TDV
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học chính quy – Vừa làm vừa học – Đào tạo từ xa – Sau đại học – THPT chuyên – Ngắn hạn
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
- Điện thoại: (0238) 3855 452 – (0238) 8988 989
- Email: vinhuni@vinhuni.edu.vn
- Website: http://vinhuni.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/DaiHocVinh/
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh trường Đại học Vinh cập nhật mới nhất tháng 2/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Vinh năm 2023 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng và khu vực tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Vinh xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường
- Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc thi đánh giá tư duy của các đơn vị khác tổ chức
- Phương thức 6: Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với thi năng khiếu
- Phương thức 7: Xét kết hợp điểm học bạ THPT với thi năng khiếu
c. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối xét tuyển vào VinhUni năm 2023 như sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật lí, Sinh học)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh học)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa lí)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa học)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh)
- Khối D13 (Văn, Sinh, Tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Tiếng Anh)
- Khối M00 (Toán, Văn, Năng khiếu mầm non)
- Khối M01 (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm non)
- Khối M10 (Văn, Sử, Năng khiếu mầm non)
- Khối M13 (Toán, Sinh, Năng khiếu mầm non)
- Khối T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu GDTC)
- Khối T01 (Toán, Văn, Năng khiếu GDTC)
- Khối T02 (Văn, Sinh, Năng khiếu GDTC)
- Khối T05 (Văn, GDCD, Năng khiếu GDTC)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
Thực hiện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Điều kiện xét tuyển với các ngành giáo viên:
- Hạnh kiểm năm lớp 12 THPT loại khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, không nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao ≥ 1m65, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40 kg).
b. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và có 3 năm THPT đều đạt học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt và đạt 1 trong các điều kiện dưới đây:
(1) Là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỷ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức;
(2) Là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT;
(3) Là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên, thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS ≥ 6.5, TOEFL iBT ≥ 80, TOEIC ≥ 550 hoặc chứng chỉ B2 theo VSTEP (thời hạn 2 năm tính đến ngày 21/08/2023). Điều kiện này chỉ áp dụng xét các ngành ngoài sư phạm.
Điều kiện xét tuyển với các ngành giáo viên:
- Hạnh kiểm năm lớp 12 THPT loại khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, không nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao ≥ 1m65, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40 kg).
c. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Các ngành sư phạm: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Vinh.
- Các ngành sư phạm: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh: Điểm thi môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
Điều kiện xét tuyển với các ngành giáo viên:
- Hạnh kiểm năm lớp 12 THPT loại khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, không nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao ≥ 1m65, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40 kg).
d. Xét học bạ THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Các ngành sư phạm: Tốt nghiệp THPT năm 2023. Hạnh kiểm năm lớp 12 THPT loại khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, không nói ngọng, nói lắp; học lực lớp 12 loại giỏi hoặc học lực loại khá nhưng có tổng điểm xét tuyển ≥ 24.0 điểm.
- Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao ≥ 1m65, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40 kg).
- Các ngành sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc từ 2022 trở về trước (thí sinh tự do).
- Các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh: Điểm xét tuyển môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm tiếng Anh ≥ 6.5 điểm.
- Ngành Điều dưỡng: Học lực lớp 12 loại giỏi hoặc học lực loại khá nhưng có tổng điểm xét tuyển ≥ 24.0 điểm.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
Điểm xét học bạ là tổng điểm tổng kết lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm xét tuyển = Điểm cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm cả năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
e. Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và thi năng khiếu
- Áp dụng với các ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.
- Điểm thi năng khiếu nhân hệ số 2.
Điều kiện xét tuyển với các ngành giáo viên:
- Hạnh kiểm năm lớp 12 THPT loại khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, không nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao ≥ 1m65, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40 kg).
f. Xét kết hợp điểm học bạ THPT và thi năng khiếu
- Áp dụng với các ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non.
- Các môn văn hóa xét theo điểm tổng kết cả năm lớp 12.
- Điểm thi năng khiếu nhân hệ số 2.
Điều kiện xét tuyển với các ngành giáo viên:
- Hạnh kiểm năm lớp 12 THPT loại khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, không nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao ≥ 1m65, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40 kg).
g. Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2023
Điểm xét tuyển cần quy đổi về thang điểm 30 như sau:
*Xét theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: ĐXT = Điểm thi x 3/15 + Điểm ưu tiên (nếu có).
*Xét theo kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội: ĐXT = Điểm thi x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
*Xét theo kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: ĐXT = Điểm thi + Điểm ưu tiên (nếu có).
4. Thủ tục đăng ký xét tuyển
Sẽ được cập nhật sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.
III. HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Vinh cập nhật mới nhất như sau:
- Học phí trung bình năm 2021 – 2022: 12.900.000 đồng/năm học
- Mức học phí trên là mức học phí bình quân năm, học phí chính thức phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm.
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Vinh
Điểm trúng tuyển trường Đại học Vinh theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:
TT | Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 | Quản lý Giáo dục | 16 | 16 | 23.25 |
2 | Giáo dục Mầm non | 26 | 26 | |
3 | Giáo dục Tiểu học | 26 | 26 | 25.65 |
4 | Giáo dục Chính trị | 21 | 21 | 26.5 |
5 | Giáo dục Thể chất | 30 | 30 | |
6 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 19 | 19 | 25.7 |
7 | Sư phạm Toán học | 23 | 23 | 25 |
8 | Sư phạm Toán học (Chất lượng cao) | 25 | 25 | 25.5 |
9 | Sư phạm Tin học | 19 | 19 | 22.25 |
10 | Sư phạm Vật lý | 19 | 19 | 24 |
11 | Sư phạm Hóa học | 21 | 21 | 24.8 |
12 | Sư phạm Sinh học | 19 | 19 | 23.55 |
13 | Sư phạm Ngữ văn | 24 | 24 | 26.7 |
14 | Sư phạm Lịch sử | – | – | 28.12 |
15 | Sư phạm Địa lý | 22 | 22 | 26.55 |
16 | Sư phạm Tiếng Anh | 29 | 29 | 25.3 |
17 | Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | 35 | 35 | 27 |
18 | Ngôn ngữ Anh | 22 | 22 | 23.75 |
19 | Quản lý văn hóa | 16 | 16 | 19 |
20 | Kinh tế | 17 | 17 | 19 |
21 | Chính trị học | 16 | 16 | 19 |
22 | Quản lý nhà nước | 16 | 16 | 19 |
23 | Việt Nam học (Du lịch) | 16 | 16 | 19 |
24 | Báo chí | 17 | 17 | |
25 | Quản trị kinh doanh | 17 | 17 | 19 |
26 | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 18 | 18 | 20 |
27 | Thương mại điện tử | 17 | 17 | |
28 | Tài chính – Ngân hàng | 17 | 17 | 19 |
29 | Kế toán | 18 | 18 | 19 |
30 | Luật | 17 | 17 | 19 |
31 | Luật kinh tế | 17 | 17 | 19 |
32 | Công nghệ sinh học | 16 | 16 | 18 |
33 | Công nghệ thông tin | 18 | 18 | 20 |
34 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | 18 | 18 | 21 |
35 | Kỹ thuật phần mềm | 18 | 18 | |
36 | Khoa học máy tính | 18 | 18 | 18 |
37 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 18 | 18 | 19 |
38 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Nhiệt điện lạnh) | 16 | 16 | 26 |
39 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 17 | 17 | 19 |
40 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 18 | 18 | 17 |
41 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18 | 18 | 19 |
42 | Công nghệ thực phẩm | 16 | 16 | 18 |
43 | Kỹ thuật xây dựng | 17 | 17 | 17 |
44 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 22 | 22 | |
45 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16 | 16 | 17 |
46 | Kinh tế xây dựng | 16 | 16 | 17 |
47 | Chăn nuôi | 16 | 16 | 17 |
48 | Nông học | 16 | 16 | 17 |
49 | Nuôi trồng thủy sản | 16 | 16 | 18 |
50 | Điều dưỡng | 19 | 19 | 20 |
51 | Công tác xã hội | 16 | 16 | 18 |
52 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 | 16 | 17 |
53 | Quản lý đất đai | 16 | 16 | 17 |
54 | Du lịch | 16 | 16 | |
55 | Khoa học dữ liệu và thống kê | 16 | 16 |