Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là ngành học phát triển từ ngành Kỹ thuật điện. Có những trường nào tuyển sinh ngành Kỹ thuật điện, điện tử trong năm nay? Sinh viên tốt nghiệp ngành học này có cơ hội và vị trí làm việc ra sao?
Cùng mình tìm hiểu toàn bộ thông tin về ngành học này trong bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là gì?
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là một ngành học đặc biệt quan trọng và đang phát triển mạnh mẽ trong nền công nghiệp hiện đại. Ngành học này bao gồm các lĩnh vực như: thiết kế và sản xuất các thiết bị điện, điện tử, tự động hóa, viễn thông, kỹ thuật mạng, an ninh mạng, robot và hệ thống thông tin.
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là nhánh của ngành kỹ thuật điện liên quan tới việc sử dụng phổ điện tử và ứng dụng của các thiết bị điện tử như mạng tích hợp và bóng bán dẫn…
Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trang bị cho người học những kiến thức quan trọng về mạch điện, điện tử cơ bản, kỹ thuật số, vi xử lý, máy điện, điện tử công suất, trường điện tử, đo lường và cảm biến, truyền động điện tự động, cung cấp điện, hệ thống điện, điều khiển hệ thống điện công nghiệp, năng lượng tái tạo,…
2. Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Các trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử khá nhiều. Các bạn học sinh và các bậc phụ huynh có thể tham khảo thông tin tuyển sinh của các trường cũng như điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử năm 2022 để đưa ra lựa chọn tốt nhất.
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng | 19.7 |
Đại học Vinh | 17 |
Đại học Công nghiệp Vinh | 15 |
Đại học Quy Nhơn | 15 |
Đại học Đông Á | 15 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh | |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 14 |
Đại học Duy Tân |
2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 23.25 |
Đại học Bách khoa TPHCM | 60 |
Đại học Công nghiệp TPHCM | 22.25 |
Đại học Sài Gòn | 22.25 – 23.25 |
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở TPHCM | 21 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 21 |
Đại học Văn Lang | 16 |
Đại học Trà Vinh | 15 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn | 15 |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15 |
Đại học Tây Đô | 15 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 |
Đại học Cửu Long | 15 |
Đại học Bình Dương | 15 |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương | 14 |
Đại học Lạc Hồng | 15 |
Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | 22.69 |
2.4 Các trường cao đẳng đào tạo ngành Kỹ thuật điện, điện tử
- Trường Cao đẳng Điện tử – Điện lạnh Hà Nội
- Trường Cao đẳng truyền hình Việt Nam
- Trường Cao đẳng Phát thanh truyền hình I
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên
- Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vĩnh Phúc
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây
- Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14 và cao nhất là 25.1 (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
- Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
Xem thêm: Danh sách khối thi đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
Dưới đây là chương trình học ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: |
Những NLCB của CN Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
Pháp luật đại cương |
Toán 1, 2, 3 |
Xác suất thống kê ứng dụng |
Vật lý 1, 2 |
Thí nghiệm vật lý 1, 2 |
Hóa học đại cương |
Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện – Điện Tử |
Ngôn ngữ lập trình C |
Nhập môn ngành CNKT Điện – Điện tử |
Học phần tự chọn: |
Kinh tế học đại cương |
Nhập môn quản trị chất lượng |
Nhập môn Quản trị học |
Nhập môn Logic học |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
Nhập môn Xã hội học |
Tâm lý học kỹ sư |
Tư duy hệ thống |
Kỹ năng học tập đại học |
Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành |
Cơ sở nhóm ngành CNKT Điện, Điện tử, gồm các môn: |
Mạch điện |
Điện tử cơ bản |
Kỹ thuật số |
Vi xử lý |
Máy điện |
Điện tử công suất |
Tự chọn liên ngành 1, 2 |
Chọn 2 môn trong số các môn dưới: |
Trường điện từ |
Đo lường và cảm biến |
Vật liệu điện – điện tử |
Khí cụ điện |
Tín hiệu và hệ thống |
2/ Kiến thức chuyên ngành |
Truyền động điện tự động |
Cung cấp điện |
Hệ thống điện |
Điều khiển hệ thống điện công nghiệp |
Năng lượng tái tạo (phần điện) |
Đồ án Cung cấp điện |
Đồ án Truyền động điện tự động |
Đồ án Điều khiển hệ thống điện công nghiệp |
3/ Các môn thực tập |
TT điện |
TT máy điện |
TT điện tử công suất |
TT điện tử |
TT kỹ thuật số |
TT vi xử lý |
TT Năng lượng tái tạo phần điện |
TT cung cấp điện |
TT truyền động điện tự động |
TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN |
4/ Tốt nghiệp |
Liên kết doanh nghiệp – TT tốt nghiệp |
Hoạt động ngoại khóa + seminar chuyên ngành |
Khóa luận tốt nghiệp |
5/ Kiến thức tự chọn chuyên ngành |
Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 1, 2, 3 |
6/ Các môn tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc |
Ứng dụng Matlab trong KTĐ |
Kỹ thuật chiếu sáng dân dụng và công nghiệp |
Hệ thống kiểm soát an ninh, an toàn |
Máy điện đặc biệt và sửa chữa máy điện |
Các bài toán trong vận hành và thiết kế hệ thống điện |
Ứng dụng điện tử công suất |
Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng |
Nguồn dự phòng và hệ thống ATS |
Quản trị công nghiệp & QLDA điện nâng cao |
Bảo vệ và tự động hóa hệ thống điện công nghiệp |
Hệ thống BMS |
Nhà máy điện và trạm biến áp |
Chất lượng điện năng |
7/ Tự chọn liên ngành |
Cơ sở và ứng dụng AI |
Xử lý ảnh |
Thiết kế mạch điện tử |
Thiết kế mô hình trên máy tính |
Kỹ năng công nghiệp |
Vi xử lý nâng cao |
Robot công nghiệp |
Hệ thống SCADA |
Điều khiển thông minh |
Nhận dạng và điều khiển hệ thống |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Các công việc trong ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử bao gồm:
- Kỹ sư điện tử: Thiết kế, phát triển và kiểm tra các thiết bị điện tử.
- Kỹ sư điện: Thiết kế và quản lý các dự án công nghiệp điện.
- Kỹ sư mạng: Thiết kế, cấu hình và bảo trì mạng máy tính.
- Kỹ sư phần mềm: Phát triển phần mềm và hỗ trợ kỹ thuật cho các hệ thống phần mềm.
- Giám đốc công nghệ: Quản lý và điều hành các dự án công nghệ, tìm kiếm các cơ hội mới và phát triển chiến lược kinh doanh.
- Nhân viên bán hàng công nghệ: Tiếp cận và tư vấn khách hàng về các sản phẩm công nghệ.
- Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ và giải quyết các vấn đề kỹ thuật cho khách hàng.
6. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Mức lương trong ngành này có thể khác nhau tùy theo vị trí, kinh nghiệm và năng lực của từng cá nhân, nhưng trung bình mức lương của một kỹ sư điện, điện tử tại Việt Nam là khoảng 15-20 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học và làm việc trong ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự quan tâm về khoa học và công nghệ: Cần có đam mê, niềm đam mê và sự quan tâm về các công nghệ mới nhất và các phát triển trong lĩnh vực này.
- Khả năng tự học: Cần có khả năng tự học và nắm bắt nhanh các công nghệ mới.
- Kỹ năng toán học: Cần có kiến thức vững về toán học và kỹ năng sử dụng các phần mềm liên quan.
- Kỹ năng lập trình: Cần có kiến thức vững về lập trình và kỹ năng sử dụng các ngôn ngữ lập trình phổ biến.
- Tư duy logic: Cần có tư duy logic tốt và khả năng giải quyết vấn đề một cách hợp lý.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Cần có khả năng làm việc tốt trong môi trường nhóm và hợp tác với các thành viên khác.
- Kỹ năng giao tiếp: Cần có kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử. Nếu bạn còn đang thắc mắc điều gì vui lòng đặt câu hỏi và gửi về fanpage để chúng mình tư vấn nhé.