Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử (Mã ngành: 7510301)

16363

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là ngành học phát triển từ ngành Kỹ thuật điện. Có những trường nào tuyển sinh ngành Kỹ thuật điện, điện tử trong năm nay? Sinh viên tốt nghiệp ngành học này có cơ hội và vị trí làm việc ra sao?

Cùng mình tìm hiểu toàn bộ thông tin về ngành học này trong bài viết dưới đây nhé.

1. Giới thiệu chung về ngành

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là gì?

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là một ngành học đặc biệt quan trọng và đang phát triển mạnh mẽ trong nền công nghiệp hiện đại. Ngành học này bao gồm các lĩnh vực như: thiết kế và sản xuất các thiết bị điện, điện tử, tự động hóa, viễn thông, kỹ thuật mạng, an ninh mạng, robot và hệ thống thông tin.

nganh ky thuat dien dien tu

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử là nhánh của ngành kỹ thuật điện liên quan tới việc sử dụng phổ điện tử và ứng dụng của các thiết bị điện tử như mạng tích hợp và bóng bán dẫn…

Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trang bị cho người học những kiến thức quan trọng về mạch điện, điện tử cơ bản, kỹ thuật số, vi xử lý, máy điện, điện tử công suất, trường điện tử, đo lường và cảm biến, truyền động điện tự động, cung cấp điện, hệ thống điện, điều khiển hệ thống điện công nghiệp, năng lượng tái tạo,…

2. Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Các trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử khá nhiều. Các bạn học sinh và các bậc phụ huynh có thể tham khảo thông tin tuyển sinh của các trường cũng như điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử năm 2022 để đưa ra lựa chọn tốt nhất.

Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông 25.1
Đại học Công nghiệp Hà Nội 23.55
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Đại học Điện lực 22.5
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp 22
Đại học Sao Đỏ 17
Đại học Mỏ – Địa chất 18
Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 17
Đại học Hùng Vương 16
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên 15
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên 16
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên 16
Đại học Công nghiệp Việt Hung 16
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh 15
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 15
Đại học Công nghiệp Việt Trì 15
Đại học Thành Đô 15
Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định 15
Đại học Thái Bình 16
Đại học Hải Phòng 15
Đại học Phương Đông 14

2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng 19.7
Đại học Vinh 17
Đại học Công nghiệp Vinh 15
Đại học Quy Nhơn 15
Đại học Đông Á 15
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 14
Đại học Duy Tân

2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 23.25
Đại học Bách khoa TPHCM 60
Đại học Công nghiệp TPHCM 22.25
Đại học Sài Gòn 22.25 – 23.25
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở TPHCM 21
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM 21
Đại học Văn Lang 16
Đại học Trà Vinh 15
Đại học Công nghệ Sài Gòn 15
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu 15
Đại học Công nghệ Đồng Nai 15
Đại học Tây Đô 15
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long 15
Đại học Nguyễn Tất Thành 15
Đại học Cửu Long 15
Đại học Bình Dương 15
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương 14
Đại học Lạc Hồng 15
Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ 22.69

2.4 Các trường cao đẳng đào tạo ngành Kỹ thuật điện, điện tử

Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14 và cao nhất là 25.1 (thang điểm 30).

3. Các khối thi ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
  • Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
  • Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
  • Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)

Xem thêm: Danh sách khối thi đại học, cao đẳng

4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

Dưới đây là chương trình học ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc:
Những NLCB của CN Mác – Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
Pháp luật đại cương
Toán 1, 2, 3
Xác suất thống kê ứng dụng
Vật lý 1, 2
Thí nghiệm vật lý 1, 2
Hóa học đại cương
Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện – Điện Tử
Ngôn ngữ lập trình C
Nhập môn ngành CNKT Điện – Điện tử
Học phần tự chọn:
Kinh tế học đại cương
Nhập môn quản trị chất lượng
Nhập môn Quản trị học
Nhập môn Logic học
Cơ sở văn hoá Việt Nam
Nhập môn Xã hội học
Tâm lý học kỹ sư
Tư duy hệ thống
Kỹ năng học tập đại học
Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật
Phương pháp nghiên cứu khoa học
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
1/ Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành
Cơ sở nhóm ngành CNKT Điện, Điện tử, gồm các môn:
Mạch điện
Điện tử cơ bản
Kỹ thuật số
Vi xử lý
Máy điện
Điện tử công suất
Tự chọn liên ngành 1, 2
Chọn 2 môn trong số các môn dưới:
    Trường điện từ
    Đo lường và cảm biến
    Vật liệu điện – điện tử
    Khí cụ điện
    Tín hiệu và hệ thống
2/ Kiến thức chuyên ngành
Truyền động điện tự động
Cung cấp điện
Hệ thống điện
Điều khiển hệ thống điện công nghiệp
Năng lượng tái tạo (phần điện)
Đồ án Cung cấp điện
Đồ án Truyền động điện tự động
Đồ án Điều khiển hệ thống điện công nghiệp
3/ Các môn thực tập
TT điện
TT máy điện
TT điện tử công suất
TT điện tử
TT kỹ thuật số
TT vi xử lý
TT Năng lượng tái tạo phần điện
TT cung cấp điện
TT truyền động điện tự động
TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN
4/ Tốt nghiệp
Liên kết doanh nghiệp – TT tốt nghiệp
Hoạt động ngoại khóa + seminar chuyên ngành
Khóa luận tốt nghiệp
5/ Kiến thức tự chọn chuyên ngành
Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 1, 2, 3
6/ Các môn tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc
Ứng dụng Matlab trong KTĐ
Kỹ thuật chiếu sáng dân dụng và công nghiệp
Hệ thống kiểm soát an ninh, an toàn
Máy điện đặc biệt và sửa chữa máy điện
Các bài toán trong vận hành và thiết kế hệ thống điện
Ứng dụng điện tử công suất
Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng
Nguồn dự phòng và hệ thống ATS
Quản trị công nghiệp & QLDA điện nâng cao
Bảo vệ và tự động hóa hệ thống điện công nghiệp
Hệ thống BMS
Nhà máy điện và trạm biến áp
Chất lượng điện năng
7/ Tự chọn liên ngành
Cơ sở và ứng dụng AI
Xử lý ảnh
Thiết kế mạch điện tử
Thiết kế mô hình trên máy tính
Kỹ năng công nghiệp
Vi xử lý nâng cao
Robot công nghiệp
Hệ thống SCADA
Điều khiển thông minh
Nhận dạng và điều khiển hệ thống

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Các công việc trong ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử bao gồm:

  • Kỹ sư điện tử: Thiết kế, phát triển và kiểm tra các thiết bị điện tử.
  • Kỹ sư điện: Thiết kế và quản lý các dự án công nghiệp điện.
  • Kỹ sư mạng: Thiết kế, cấu hình và bảo trì mạng máy tính.
  • Kỹ sư phần mềm: Phát triển phần mềm và hỗ trợ kỹ thuật cho các hệ thống phần mềm.
  • Giám đốc công nghệ: Quản lý và điều hành các dự án công nghệ, tìm kiếm các cơ hội mới và phát triển chiến lược kinh doanh.
  • Nhân viên bán hàng công nghệ: Tiếp cận và tư vấn khách hàng về các sản phẩm công nghệ.
  • Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ và giải quyết các vấn đề kỹ thuật cho khách hàng.

6. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mức lương trong ngành này có thể khác nhau tùy theo vị trí, kinh nghiệm và năng lực của từng cá nhân, nhưng trung bình mức lương của một kỹ sư điện, điện tử tại Việt Nam là khoảng 15-20 triệu đồng một tháng.

7. Các phẩm chất cần có

Để học và làm việc trong ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, các phẩm chất cần có bao gồm:

  • Sự quan tâm về khoa học và công nghệ: Cần có đam mê, niềm đam mê và sự quan tâm về các công nghệ mới nhất và các phát triển trong lĩnh vực này.
  • Khả năng tự học: Cần có khả năng tự học và nắm bắt nhanh các công nghệ mới.
  • Kỹ năng toán học: Cần có kiến thức vững về toán học và kỹ năng sử dụng các phần mềm liên quan.
  • Kỹ năng lập trình: Cần có kiến thức vững về lập trình và kỹ năng sử dụng các ngôn ngữ lập trình phổ biến.
  • Tư duy logic: Cần có tư duy logic tốt và khả năng giải quyết vấn đề một cách hợp lý.
  • Kỹ năng làm việc nhóm: Cần có khả năng làm việc tốt trong môi trường nhóm và hợp tác với các thành viên khác.
  • Kỹ năng giao tiếp: Cần có kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử. Nếu bạn còn đang thắc mắc điều gì vui lòng đặt câu hỏi và gửi về fanpage để chúng mình tư vấn nhé.