Ngành Công nghệ thông tin (IT) (Mã ngành: 7480201)

57990

Công nghệ thông tin (CNTT) đang trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng nhất và phát triển nhất trên thế giới. Với sự gia tăng không ngừng của các thiết bị di động, Internet và các ứng dụng mới, nhu cầu sử dụng các giải pháp CNTT đang ngày càng tăng cao.

Ngành CNTT mang đến cho con người sức mạnh để kết nối, tương tác và giải quyết những vấn đề khó khăn một cách hiệu quả.

Với tốc độ phát triển nhanh chóng, ngành CNTT đang là nguồn cung việc làm ổn định và lương cao cho những người tìm kiếm sự nghiệp trong lĩnh vực này.

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Công nghệ thông tin là gì?

Chắc hẳn trong số chúng ta ai cũng từng nghe tới thuật ngữ IT, dân IT… Và nếu chịu khó tìm hiểu, các bạn sẽ biết được IT là viết tắt tiếng Anh của Information Technology, tiếng Việt là Công nghệ thông tin.

Ngành Công nghệ thông tin (Information Technology, IT) là một lĩnh vực chuyên về phát triển, sử dụng và áp dụng các công nghệ máy tính, thiết bị kỹ thuật số và mạng lưới để xử lý, lưu trữ và truyền tải thông tin.

nganh cong nghe thong tin
Công nghệ thông tin là một trong những ngành công nghệ phổ biến nhất hiện nay

Nhìn chung thì nếu lựa chọn ngành học này, bạn sẽ được trải qua một năm học cơ bản đầu tiên tương tự với các ngành về công nghệ, kỹ thuật khác với các môn cũng hết sức cơ bản như: Toán cao cấp, Giải thích, Hình họa, Vật lý đại cương… Và tới năm 2 hầu hết các bạn sẽ được phân chuyên ngành.

Ngành Công nghệ thông tin có mã ngành là 7480201.

Các chuyên ngành công nghệ thông tin bao gồm:

  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Big Data & Machine Learning
  • Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia
  • Quản trị và an ninh mạng máy tính
  • Đồ họa đa phương tiện
  • Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
  • Phát triển ứng dụng IoT
  • An toàn thông tin
  • Mạng máy tính
  • Công nghệ phần mềm
  • Hệ thống thông tin
  • Hệ thống nhúng và Robot
  • Công nghệ di động

Chương trình học ngành Công nghệ thông tin sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành như Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, lập trình hướng đối tượng, lập trình trên windows, an toàn thông tin, lập trình web, công nghệ phần mềm, kiến trúc máy tính và hợp ngữ, hệ điều hành, mạng máy tính căn bản, cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, xử lý ảnh số, hệ thống nhúng, thương mại điện tử, điện toán đám mây và các môn học chuyên sâu khác…

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin

Hiện nay, Công nghệ thông tin là một trong những ngành công nghệ phổ biến nhất, hầu như trường kỹ thuật nào cũng sẽ đào tạo. Việc lựa chọn trường học ngành này phụ thuộc vào một số yếu  tố như nơi bạn ở, nơi bạn có thể ở, trình độ học, khả năng tài chính…

Nhìn chung, nếu bạn là người không cần quan tâm đến những vấn đề trên thì nên đăng ký vào các trường cao cao một chút.

dh bach khoa hn
Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những trường đào tạo CNTT hàng đầu Việt Nam hiện nay

Ngoài các trường công lập hàng đầu, nếu các bạn có khả năng tài chính một chút thì mình khuyên nên đăng ký học một số trường quốc tế, dân lập, tư thục. Với mức học phí khá chát nhưng đổi lại sẽ có một số ưu điểm về chất lượng giảng  dạy, cơ sở vật chất…

Một số trường như: Đại học RMIT (không khuyến khích lắm vì chỉ dành cho các bạn nhà giàu tới rất giàu), ĐH Văn Lang, ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH FPT, ĐH Công nghệ Sài Gòn, ĐH Công nghệ TPHCM, ĐH Hoa Sen, ĐH Quốc tế Sài Gòn, ĐH Nguyễn Tất Thành, ĐH Quốc tế Hồng Bàng… rất rất nhiều.

Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ thông tin năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

a) Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Đại học Bách khoa Hà Nội 16.26 – 28.29
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội 27.25
Đại học Kinh tế Quốc dân 27
Học viện Kỹ thuật mật mã 26.6
Đại học Công nghiệp Hà Nội 26.15
Đại học Hà Nội 25.45
Đại học Xây dựng Hà Nội 25.4
Đại học FPT Hà Nội
Đại học Mở Hà Nội 24.55
Đại học Hàng hải Việt Nam 25.25
Đại học Thủ đô Hà Nội 32.38
Đại học Thủy Lợi 26.6
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 25.3
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 25.75
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp 24
Đại học Sư phạm Hà Nội 23.85 – 23.9
Đại học Kiến trúc Hà Nội 24.75
Đại học Thăng Long 24.85
Đại học Điện lực 24.4
Đại học Nguyễn Trãi 16
Đại học Thái Bình 16.75
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 26.2
Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội 20
Đại học Công nghệ Đông Á
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên 17
Đại học Mỏ – Địa chất 23
Đại học Đại Nam 15
Đại học Thành Đô 15
Đại học Sao Đỏ 17
Đại học Công nghiệp Việt Hung 16
Đại học Phương Đông 15
Đại học Tây Bắc 15
Đại học Hải Phòng 17.5
Đại học Hải Dương 14.5
Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định 15
Đại học Công nghiệp Việt Trì 15
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên 17
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh 15
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 15
Đại học Tân Trào 15
Học viện Phụ nữ Việt Nam 16
Đại học Á Châu 22.5
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17

b) Khu vực miền Trung & Tây Nguyên

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Đại học Bách khoa – ĐH Đà Nẵng 26.5
Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng 24.6
Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Đà Nẵng
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn 24 – 25
Đại học Nha Trang 18
Đại học FPT Đà Nẵng
Đại học Quảng Bình 15
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum
Đại học Quy Nhơn 18
Đại học Công nghệ Vạn Xuân
Đại học Đông Á 15
Đại học Hồng Đức 15
Đại học Tây Nguyên 15
Đại học Thái Bình Dương 15
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 14
Đại học Vinh 18
Đại học Yersin Đà Lạt 18
Đại học Phú Yên
Đại học Phan Thiết 15
Đại học Quảng Nam 13
Đại học Phạm Văn Đồng 15
Đại học Quang Trung 16
Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Ninh Thuận 15
Đại học Xây dựng Miền Trung 15

c) Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Đại học Bách khoa – ĐHQGHCM
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHCM 27.2
Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM 26.75
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở TPHCM 25.85
Đại học Giao thông vận tải TP HCM 19
Đại học Giao thông vận tải Phân hiệu TPHCM 24.7
Đại học Sài Gòn 24.28
Đại học Nông lâm TPHCM 23.5
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM 21
Đại học Cần Thơ 26.5
Đại học FPT TPHCM
Đại học FPT Cần Thơ
Đại học Công nghệ TPHCM 20
Đại học Sư phạm TPHCM 24.1
Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM 28.5
Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM 17
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM 23.5
Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15
Đại học An Giang 22.3
Đại học Hoa Sen 16
Đại học Trà Vinh 15
Đại học Nguyễn Tất Thành 18
Đại học Văn hiến 22
Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương 14
Đại học Tây Đô 16
Đại học Bạc Liêu 18
Đại học Công nghệ Đồng Nai 15
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu 15
Đại học Lạc Hồng 15.5
Đại học Cửu Long 15
Đại học Tiền Giang 18.5
Đại học Bình Dương 15
Đại học Gia Định 15.5
Đại học Thủ Dầu Một 18
Học viện Hàng không Việt Nam 21.4
Đại học Công nghệ Miền Đông 15
Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCM 15
Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ 24.89
Đại học Võ Trường Toản 15

Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 13 và cao nhất là 28.29 điểm (thang điểm 30).

3. Ngành IT thi khối nào?

Muốn học ngành Công nghệ thông tin thì xét tuyển theo khối nào?

Các bạn nếu lựa chọn thi ngành Công nghệ thông tin có thể lựa chọn một số tổ hợp khối xét tuyển sau.

Các khối xét tuyển ngành Công nghệ thông tin bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
  • Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
  • Khối K01 (Toán, Anh, Tin học)

4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin

Sinh viên ngành Công nghệ thông tin sẽ được học những gì?

Về cơ bản, các bạn cũng sẽ học những môn nền tảng, gọi chung là kiến thức đại cương. Bên cạnh đó là những kiến thức chuyên ngành đặc trưng về cấu trúc dữ liệu, kiến trúc máy tính, lập trình…

Để hiểu rõ hơn ngành Công nghệ thôn tin sẽ học những gì, hãy cùng TrangEdu tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM nhé:

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc:
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
Pháp luật đại cương
Toán 1
Toán 2
Đại số và cấu trúc đại số
Xác suất thống kê ứng dụng
Vật lý 1
Thí nghiệm vật lý 1
Điện tử căn bản
Thực tập điện tử căn bản
Nhập Môn Ngành Công nghệ thông tin
Nhập Môn Lập Trình
Kỹ thuật lập trình
Giáo dục thể chất 1
Giáo dục thể chất 2
Giáo dục thể chất 3
Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
Học phần tự chọn, bao gồm:
Kinh tế học đại cương
Nhập môn quản trị chất lượng
Nhập môn Quản trị học
Nhập môn Logic học
Cơ sở văn hoá Việt Nam
Nhập môn Xã hội học
Tâm lý học kỹ sư
Tư duy hệ thống
Kỹ năng học tập đại học
Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật
Phương pháp nghiên cứu khoa học
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
A. Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành
Học phần bắt buộc:
Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Lập trình hướng đối tượng
Lập trình trên Windows
An toàn thông tin
Lập trình Web
Công nghệ phần mềm
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ
Hệ điều hành
Mạng máy tính căn bản
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trí tuệ nhân tạo
Học phần tự chọn:
Xử lý ảnh số
Ngôn ngữ Lập trình tiên tiến
Hệ thống nhúng
Lý thuyết thông tin
Quản lý dự án CNTT
Thương mại điện tử
Điện toán đám mây
Học máy
B. Kiến thức chuyên ngành (18 tín chỉ) (cho học phần lý thuyết và thực hành) với chương trình riêng cho từng chuyên ngành như sau:
B1/ Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
Bảo mật web
Thiết kế phần mềm hướng đối tượng
Lập trình di động
Kiểm thử phần mềm
Các công nghệ phần mềm mới
Tiểu luận chuyên ngành Công nghệ phần mềm
B2/ Chuyên ngành Mạng và An ninh mạng
Mật mã học
Mạng máy tính nâng cao
Tấn công mạng
Thiết kế mạng
An ninh mạng
Tiểu luận chuyên ngành Mạng và an ninh mạng 
B3/ Chuyên ngành Hệ thống thông tin
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Khai phá dữ liệu
Cơ sở dữ liệu Nâng cao
Phân tích dữ liệu lớn (Big data analysis)
Bảo mật Cơ sở dữ liệu
Tiểu luận chuyên ngành Hệ thống thông tin
Học phần tự chọn:
Công cụ và môi trường phát triển Phần mềm + Search Engine
Quản lý dự án phần mềm
Nhập môn dữ liệu lớn (Big data essential)
Lập trình di động nâng cao
Pháp lý kỹ thuật số
Hệ thống giám sát an toàn mạng
An toàn mạng không dây và di động
Kho dữ liệu
Truy tìm thông tin
Quản trị trên môi trường cloud
Tương tác người máy
Thiết kế phần mềm giáo dục
III. TỐT NGHIỆP – Sinh viên lựa chọn 1 trong 2 hình thức:
Khóa luận tốt nghiệp
Hoặc
Học các môn tốt nghiệp:+ Chuyên đề tốt nghiệp 1
Chuyên đề tốt nghiệp 2
Chuyên đề tốt nghiệp 3

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Ngành công nghệ thông tin cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên với nhiều vị trí khác nhau, như: lập trình viên, kiến trúc sư phần mềm, quản trị mạng, kỹ sư công nghệ, an ninh mạng, nhân viên kinh doanh công nghệ,…

Các công ty lớn và startup, các tổ chức quốc tế, chính phủ cũng cần những chuyên gia trong lĩnh vực này. Do đó, việc làm tương đối dễ dàng và có mức lương cao.

coder vietnam
Coder – Nghề nghiệp được nhiều thanh niên IT Việt Nam lựa chọn nhất hiện nay

Dưới đây là một số ngành nghề IT đang hot tại Việt Nam:

  • Lập trình viên: Chịu trách nhiệm viết mã dựa trên các hướng dẫn và chỉ dẫn từ kỹ sư phần mềm thông qua các ngôn ngữ lập trình. Người thông thạo nhiều ngôn ngữ lập trình sẽ có lợi thế hơn trong công việc sau này.
  • Kiến trúc sư hệ thống: Trách nhiệm của kiến trúc sư hệ thống là xây dựng, thiết kế, triển khai và duy trì hệ thống mạng và máy chủ. Với trách nhiệm quan trọng và yêu cầu kỹ năng chuyên môn cao, mức lương của kiến trúc sư hệ thống thường rất cao.
  • Chuyên gia bảo mật: Bảo mật thông tin là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức. Chuyên gia bảo mật đảm bảo rằng hệ thống và dữ liệu của các tổ chức được bảo vệ khỏi các mối đe dọa và tấn công từ các hacker hay phần mềm độc hại. Mức lương của chuyên gia bảo mật thường rất cao, do đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng tinh thông về các công nghệ bảo mật.
  • Chuyên gia phân tích dữ liệu: Với lượng dữ liệu ngày càng lớn, các doanh nghiệp cần chuyên gia phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn về khách hàng và hoạt động kinh doanh của mình. Chuyên gia phân tích dữ liệu đảm bảo rằng dữ liệu được phân tích đúng cách và đưa ra các giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp.
  • Ngoài ra còn rất nhiều công việc khác nhau như phát triển mobile app, quản trị hệ thống, thiết kế website…

Xem thêm: Top 7 công việc ngành Công nghệ thông tin hot nhất năm 2023

6. Mức lương ngành Công nghệ thông tin

Mức lương trong ngành công nghệ thông tin (IT) tại Việt Nam thường tùy thuộc vào chức danh, kinh nghiệm, kỹ năng và nền tảng công ty mà người làm việc.

Những vị trí của IT như lập trình viên, quản trị hệ thống, quản trị mạng, tester, kỹ sư phần mềm, có thể có mức lương trung bình từ 10-30 triệu đồng mỗi tháng.

7. Các phẩm chất cần có

Các phẩm chất cần có để học ngành Công nghệ Thông tin bao gồm:

  • Kỹ năng lập trình: Thể hiện qua khả năng sử dụng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình như Java, Python, C++, PHP, hoặc C#.
  • Kỹ năng quản lý dữ liệu: Sử dụng các công cụ quản lý cơ sở dữ liệu và kiến thức về cơ sở dữ liệu.
  • Khả năng tư duy logic: Thể hiện qua khả năng giải quyết vấn đề và xây dựng giải pháp tối ưu.
  • Kỹ năng về mạng: Biết cách xây dựng và quản lý mạng.
  • Khả năng tự học: Sử dụng các tài nguyên trực tuyến để tìm hiểu và học thêm về các công nghệ mới.
  • Khả năng làm việc nhóm: Làm việc với nhóm để hoàn thành dự án và giải quyết vấn đề.

Ngành Công nghệ thông tin đang trở thành một trong những ngành có tiềm năng phát triển và tạo ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, các chuyên gia và những người làm việc trong lĩnh vực này sẽ phải luôn cập nhật kiến thức mới nhất để đáp ứng với yêu cầu của thị trường.

Nếu bạn muốn tìm kiếm một công việc ổn định và có tiềm năng phát triển trong tương lai, hãy tham gia vào ngành CNTT và khám phá những cơ hội mới mà nó mang lại.