GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Sư phạm
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Số điện thoại:
- Email:
- Website: https://hnue.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
1. Các ngành tuyển sinh
1.1 Các ngành thi năng khiếu
|
|
|
Với các ngành nhóm này, sau khi xét hết chỉ tiêu các thí sinh thi tại trường ĐHSP Hà Nội, trường mới xét tới thí sinh sử dụng kết quả thi của các trường bên ngoài, cụ thể:
- Ngành Sư phạm âm nhạc: Xét kết quả thi tại các trường Học viện Âm nhạc Quốc gia, Nhạc viện TP Hồ Chí Minh, Đại học Văn hóa – Nghệ thuật quân đội, Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương. Yêu cầu đạt 16.5 điểm trở lên
- Ngành Sư phạm mỹ thuật: Xét kết quả thi tại các trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh, Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội, Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương. Yêu cầu đạt 16.5 điểm trở lên
- Ngành Giáo dục thể chất: Xét kết quả thi tại các trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh, ĐHSP Thể dục thể thao Hà Nội, ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng, ĐHSP Thể dục thể thao TP Hồ Chí Minh, ĐH Thể dục thể thao TP Hồ Chí Minh
1.2 Các ngành thi năng khiếu kết hợp xét tuyển
Lưu ý:
+ Giáo dục mầm non xét tuyển thẳng: 40 chỉ tiêu
+ Giáo dục mầm non – Sư phạm tiếng Anh xét tuyển thẳng: 20 chỉ tiêu
|
|
|
1.3 Nhóm các ngành đào tạo giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 Nhóm các ngành ngoài sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 Chương trình dạy bằng tiếng Anh
|
|
|
|
2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển theo 4 phương thức sau:
Phương thức 1: Xét điểm tốt nghiệp THPT năm 2020
Các ngành xét tuyển dựa theo các tổ hợp xét tuyển như trong bảng các ngành tuyển sinh 2020.
Điều kiện: Tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm từng kỳ năm cấp 3 đạt Khá trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Các ngành giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Các ngành ngoài sư phạm: Đạt 15 điểm trở lên.
Phương thức 2: XTT2 của ĐHSP Hà Nội
Thật ra mình cũng chưa hiểu rõ về phương thức xét tuyển này của HNUE cho lắm. Các bạn có thể coi đây là phương thức dành cho các bạn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhé.
Điều kiện để đăng ký xét tuyển theo phương thức này là Hạnh kiểm từng kỳ Tốt, Học lực 3 năm đạt Giỏi nhé.
Thứ tự ưu tiên của phương thức xét tuyển này như sau:
Đối tượng 1: Là các học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc trường THPT chuyên thuộc các trường ĐH tham dự kỳ thi HSG cấp quốc gia.
Đối tượng 2: Học sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba các kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố bậc THPT.
Đối tượng 3: Là các bạn học trường THPT chuyên hay các trường THPT trực thuộc ĐHSP Hà Nội, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
Đối tượng 4: Các bạn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 61 hay TOEIC 600. Với chứng chỉ tiếng Pháp DELF từ B1 hay TCF từ 300. Với chứng chỉ tin học MOS từ 950 (yêu cầu còn thời hạn 2 năm tính tới ngày 20/7).
Phương thức này xét tuyển từ đối tượng 1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tới đối tượng 2 3 và 4 tới khi đạt chỉ tiêu.
Với các bạn thuộc đối tượng 2 tới 4 sẽ xét tổng điểm TB chung của năm lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp môn theo quy định (đã cộng điểm ưu tiên nếu có).
Phương thức 3: Xét học bạ
Xét tổng điểm trung bình chung lớp 10, 11 và 12 các môn hoặc tổ hợp các môn theo quy định từng ngành.
Điều kiện:
+ Với các ngành giáo dục và đào tạo giáo viên: Cac s bạn cần tốt nghiệp THPT với hạnh kiểm Tốt cho từng kỳ và 3 năm đều đạt HSG. Riêng ngành Sư phạm tiếng Pháp nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt Giỏi, ngành Sư phạm Công nghệ cũng yêu cầu lớp 12 đạt HSG.
+ Với các ngành ngoài sư phạm: Tốt nghiệp THPT và 3 năm cấp 3 đạt học lực và hạnh kiểm Khá trở lên.
+ Các bạn làm bài luận tốt sẽ được ưu tiên cộng điểm.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Áp dụng với các ngành Sư phạm âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non – Sư phạm tiếng Anh.
Điều kiện: Các bạn cần tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm đạt khá ở mỗi kỳ THPT nhé.
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc xét học bạ để xét tuyển kết hợp với kết quả thi năng khiếu vào các ngành trên.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội
Tên ngành | Khối | 2018 | 2019 | 2020 |
Giáo dục mầm non | M00 | 21,15 | 20,2 | 21.93 |
Giáo dục mầm son SP tiếng Anh | M01 | 19,45 | 18,58 | 19 |
Giáo dục mầm son SP tiếng Anh | M02 | 19,03 | 18,75 | 19.03 |
Giáo dục tiểu học | D01, D02, D03 | 22,15 | 22,4 | 25.05 |
Giáo dục tiểu học SP tiếng Anh | D01 | 21,95 | 22,8 | 25.55 |
Giáo dục đặc biệt | B03 | 19,5 | 19,35 | |
C00 | 21,75 | 23,5 | 25 | |
D01 | 19,1 | 21,9 | 19.15 | |
D02 | 19.15 | |||
D03 | 19.15 | |||
Giáo dục công dân | C14 | 21,05 | 24,05 | |
C19 | 19.75 | |||
C20 | 25.25 | |||
D66, D68, D70 | 17,25 | 18,1 | ||
D01, D02, D03 | 17,1 | 19,5 | ||
Giáo dục chính trị | C14 | 17 | 20,2 | |
C19 | 21.25 | |||
C20 | 19.25 | |||
D66, D68, D70 | 17,5 | 18,2 | ||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | A00 | – | 19,8 | |
C01 | – | 0 | ||
C00 | – | 18 | 21.75 | |
Sư phạm Toán học | A00 | 21,5 | 23,6 | 25.75 |
Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh | A00 | 23,3 | 26,35 | 28 |
A01 | 23,35 | 26,4 | ||
D01 | 24,8 | 26 | 27 | |
Sư phạm Tin học | A00 | 17,15 | 18,15 | 19.05 |
A01 | 17 | 18,3 | 18.5 | |
D01 | – | 18,1 | ||
Sư phạm tin học dạy bằng tiếng Anh | A00 | 22,85 | 24,25 | |
A01 | 22,15 | 23,55 | ||
D01 | – | 19,55 | ||
Sư phạm Vật lý | A00 | 18,55 | 20,7 | 22.75 |
A01 | 18 | 21,35 | 22.75 | |
C01 | 21,4 | 19,6 | ||
Sư phạm Vật lý dạy bằng tiếng Anh | A00 | 18,05 | 21,5 | 25.1 |
A01 | 18,35 | 22,3 | 25.1 | |
C01 | 20,75 | 19,45 | ||
Sư phạm Hóa học | A00 | 18,6 | 20,35 | 22.5 |
Sư phạm hóa học dạy bằng tiếng Anh | D07 | 18,75 | 21 | 23.75 |
Sư phạm Sinh học | A00 | 17,9 | 18,25 | |
B00 | 19,35 | 18,1 | 18.53 | |
C13 | – | 18,5 | ||
D08 | 19.23 | |||
D32 | 19.23 | |||
D34 | 19.23 | |||
Sư phạm Sinh học dạy bằng tiếng Anh | D13 | 17.55 | 24,95 | |
D07 | 18,4 | 23,21 | ||
D08 | 17,8 | 20,25 | ||
Sư phạm Ngữ văn | C00 | 24 | 24,75 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 21,1 | 22,3 | 24.4 | |
Sư phạm Lịch sử | C00 | 22 | 23,5 | 26 |
D14 | 18,05 | 18,05 | 19.95 | |
D62, D64 | 18,05 | 18,05 | ||
Sư phạm Địa lý | A00 | 17,75 | 18,95 | |
C04 | 21,55 | 21,25 | 24.35 | |
C00 | 22,25 | 22,75 | 25.25 | |
Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 22,6 | 24,04 | 26.14 |
Sư phạm tiếng Pháp | D15, D42, D44 | 18,65 | 20,05 | 19.34 |
Sư phạm tiếng Pháp | D01, D02, D03 | 18,6 | 20,01 | 21.1 |
Sư phạm Công nghệ | A00 | 21,45 | 18,1 | 18.55 |
A01 | 20,1 | 18,8 | ||
C01 | 20,4 | 18,3 | 19.2 | |
Quản lý giáo dục | A00 | 17,1 | 18,05 | |
C00 | 20.75 | 21,75 | ||
C20 | 24 | |||
D01, D02, D03 | 17,4 | 21,25 | 21.45 | |
Các ngành ngoài sư phạm | ||||
Sinh học | A00 | 19,2 | 16 | |
B00 | 17,05 | 16,1 | 17.54 | |
C13 | C04 16 | 19,75 | ||
D08, D32, D34 | 23.95 | |||
Hóa học | A00 | 16,85 | 16,85 | 17.45 |
B00 | – | 16,25 | ||
Toán học | A00 | 16,1 | 16,05 | 17.9 |
A01 | 16,3 | 16,1 | ||
D01 | 16,1 | 19,5 | 22.3 | |
Công nghệ thông tin | A00 | 16,05 | 16,05 | 16 |
A01 | 16,05 | 18 | 17.1 | |
D01 | – | 17 | ||
Ngôn ngữ Anh | D01 | – | 23,79 | 25.65 |
Triết học (Triết học Mác – Lenin) | A00 | 16 | ||
C03 | 16,75 | 16,2 | ||
C00 | 16,5 | 16,25 | 17.25 | |
D01 | 16 | 16,9 | 16.95 | |
D02, D03 | ||||
Văn học | C00 | 16 | 20,5 | 23 |
D01, D02, D03 | 16 | 19,95 | 22.8 | |
Chính trị học | C14 | 16,6 | 16,75 | |
C19 | 18 | |||
D66, D68, D70 | – | 17,75 | 17.35 | |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C03 | 16,1 | 19,25 | |
C00 | 16 | 21,25 | 23 | |
D01, D02, D03 | 16,05 | 20 | 22.5 | |
Tâm lý học giáo dục | C03 | 16,4 | 19,7 | |
C00 | 16 | 22 | 24.5 | |
D01, D02, D03 | 16,05 | 21,1 | 23.8 | |
Việt Nam học | C03 | C04 16,4 | 16,05 | |
C00 | 16 | 19,25 | 21.25 | |
D01 | 16,45 | 16,05 | 19.65 | |
D02, D03 | ||||
Công tác xã hội | D14, D62, D64 | 16,75 | 16 | |
Công tác xã hội | C00 | 16 | 18,75 | 16.25 |
Công tác xã hội | D01, D02, D03 | 16 | 16 | 16.05 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 23 | ||
D01 | 16.7 | |||
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 19 | ||
D01, D02, D03 | 21.2 |