Ngành Văn học là ngành học sẽ giúp bạn có kiến thức mang chiều sâu về văn hóa và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nhạy bén.
Nếu bạn đang quan tâm đến ngành Văn học thì đây chính là bài viết dành cho bạn đấy.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Văn học là gì?
Văn học (Literary) là một ngành học liên quan đến việc nghiên cứu, tiếp nhận và phân tích các tác phẩm văn học, bao gồm cả thơ, tiểu thuyết, tản văn và các hình thức văn học khác. Sinh viên sẽ được học về lịch sử văn học, văn học quốc tế, văn học Việt Nam và các vấn đề xã hội, tôn giáo và khoa học của văn học.
Sinh viên theo học ngành Văn học sẽ được rèn luyện về kỹ năng tư duy cùng phương pháp luận giúp nghiên cứu văn học, các phương pháp giảng dạy và nâng cao khả năng cảm thụ văn học.
Chương trình học ngành Văn học sẽ trang bị kiến thức chuyên ngành cho người học về Tác phẩm và thể loại văn học, Văn học dân gian Việt Nam, Xã hội học nghệ thuật, Văn học các khu vực trên thế giới, Văn học thế giới, Hán văn Việt Nam, Lý luận phê bình nghệ thuật, Huyền thoại học và huyền thoại Việt Nam, Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại, Truyện ngắn, Truyện thơ Đông Nam Á…
Ngành Văn học có mã ngành xét tuyển đại học là 7229030.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Văn học
Có thể học ngành Văn học ở những trường nào?
Việc lựa chọn trường để học là một trong những công việc quan trọng đối với mỗi người. Tùy thuộc vào nhiều yếu tố để bạn có thể ra quyết định lựa chọn nơi mình sẽ gắn bó trong 4 năm tới.
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Văn học năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Khu vực miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 21.25 – 27.75 |
2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.2 – 27 |
3 | Trường Đại học Hải Phòng | 14 |
4 | Trường Đại học Hạ Long | 15 |
5 | Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên | 15 |
b. Khu vực miền Trung
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 20 |
2 | Trường Đại học Khánh Hòa | |
3 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15 |
4 | Trường Đại học Duy Tân | |
5 | Trường Đại học Đà Lạt | 16 |
6 | Trường Đại học Khoa học Huế | 15.5 |
7 | Trường Đại học Tây Nguyên | 15 |
c. Khu vực miền Nam
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Văn Hiến | 22 |
2 | Trường Đại học Văn Lang | 16 |
3 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 25.25 – 26.6 |
4 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 24.7 |
5 | Trường Đại học An Giang | 20.5 |
6 | Trường Đại học Bình Dương | |
7 | Trường Đại học Tây Đô | 15 |
8 | Trường Đại học Cần Thơ | 25 |
Điểm chuẩn ngành Văn học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14 và cao nhất là 27.75 (thang điểm 30).
3. Các khối xét tuyển ngành Văn học
Để có thể vào học ngành Văn học ở các trường trên, các bạn cần phải đăng ký xét tuyển. Dưới đây là những khối thi ngành Văn học bạn có thể lựa chọn tùy theo sự phù hợp của mỗi bạn.
Danh sách các khối thi ngành Văn học năm 2022 bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối A09 (Toán, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối C14 (Văn, Toán, Giáo dục công dân)
- Khối C15 (Văn, Toán, Khoa học xã hội)
- Khối C19 (Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- Khối D83 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung)
- Khối D84 (Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D96 (Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Văn học
Sinh viên ngành Văn học được đào tạo những gì?
Để có thể nắm rõ hơn, hãy cùng mình tham khảo chương trình học ngành Văn học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lê nin |
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngoại ngữ B1 |
Tiếng Anh B1 |
Tiếng Trung B1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Các học phần bắt buộc |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Lịch sử văn minh thế giới |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xã hội học đại cương |
Tâm lí học đại cương |
Logic học đại cương |
Tin học ứng dụng |
Kĩ năng bổ trợ |
Các học phần tự chọn |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn năng lực thông tin |
Viết học thuật |
Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng |
Hội nhập quốc tế và phát triển |
Hệ thống chính trị Việt Nam |
III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 (Tiếng Anh/Tiếng Trung 1) |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 (Tiếng Anh/Tiếng Trung 1) |
Khởi nghiệp |
Nguyên lí lí luận văn học |
Nghệ thuật học đại cương |
Các học phần tự chọn |
Nghệ thuật dân gian Việt Nam |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
Hán Nôm cơ sở |
Lịch sử Việt Nam đại cương |
Báo chí truyền thông đại cương |
Mỹ học đại cương |
Nhân học đại cương |
Phong cách học tiếng Việt |
Văn học Việt Nam đại cương |
Văn hóa, văn minh phương Đông |
Quan hệ công chúng đại cương |
Ngôn ngữ báo chí |
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội |
IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Tác phẩm và thể loại văn học |
Văn học dân gian Việt Nam |
Các học phần tự chọn (chọn một trong hai định hướng sau): |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành |
Xã hội học nghệ thuật |
Văn học Bắc Mĩ – Mĩ Latinh |
Văn học Nam Á |
Nhập môn phương pháp nghiên cứu và giảng dạy văn học |
Tiếp cận liên ngành trong nghiên cứu văn học Việt Nam: lý thuyết và ứng dụng |
Folklore và văn hoá dân tộc |
Văn học Đông Bắc Á |
Tổng quan văn học thế giới |
Định hướng kiến thức liên ngành |
Hán văn Việt Nam |
Giáo dục và khoa cử Việt Nam |
Tiếng Việt trên các phương tiện nghe nhìn |
Ngữ dụng học |
Viết sáng tạo |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
Các học phần bắt buộc chung |
Lí luận, phê bình nghệ thuật |
Nhập môn nghệ thuật điện ảnh |
Văn học Việt Nam thế kỷ 10 – 17 |
Văn học Việt Nam thế kỷ 18 – 19 |
Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945 |
Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay |
Văn học Trung Quốc |
Văn học Châu Âu |
Văn học Nga |
Các học phần tự chọn |
Huyền thoại học và huyền thoại Việt Nam |
Nho giáo và văn học dân tộc |
Nguyễn Trãi và Nguyễn Du trong lịch sử văn học Việt Nam |
Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại |
Truyện ngắn – lí thuyết và thực tiễn thể loại |
Truyện thơ Đông Nam Á |
Tiếp nhận thơ Đường tại Việt Nam |
Tiểu thuyết phương Tây thế kỉ 20 – một số khuynh hướng và đặc điểm |
Thơ Pháp và những vấn đề lí luận |
Những vấn đề văn học Trung Quốc đương đại |
Toàn cầu hóa và văn học di dân từ đầu thế kỷ 20 đến nay |
Học phần bắt buộc theo hướng chuyên ngành (chọn 1 trong 4 hướng chuyên ngành sau): |
1. Hướng Folklore và văn hóa đại chúng |
Folklore và văn hóa đại chúng |
Di tích văn hóa dân gian Việt Nam |
Sự kiện văn hóa dân gian |
2. Hướng Văn học Việt Nam |
Văn học Việt Nam trong tiến trình hình thành căn tính dân tộc |
Điển phạm trong văn học Việt Nam |
Giới trong văn học Việt Nam |
3. Hướng Văn học nước ngoài |
Dịch văn học: Lý thuyết và ứng dụng |
Nhập môn văn học so sánh |
Lý thuyết phê bình văn học phương Tây hiện đại trong phân tích tác phẩm |
4. Hướng Lý luận Văn học – Nghệ thuật |
Chuyển thể kịch bản trong nghệ thuật điện ảnh |
Văn học và các loại hình nghệ thuật khác |
Những khuynh hướng cơ bản trong văn hóa nghệ thuật thế kỷ XX |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập |
Niên luận |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam |
Tiến trình vận động lí luận văn học |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Có nhiều cơ hội việc làm trong ngành văn học, bao gồm:
- Giảng viên văn học
- Biên tập viên
- Nhà xuất bản
- Tác giả
- Nhà phê bình văn học
- Nhà văn minh hoạ
- Nhà tìm kiếm thông tin
- Nhà quảng cáo sáng tạo
- Nhân viên quản lý sách trong thư viện hoặc cửa hàng sách.
Lưu ý: Cơ hội việc làm có thể khác nhau tùy theo từng địa phương cụ thể.
6. Mức lương ngành Văn học
Mức lương trong ngành văn học tại Việt Nam có thể khác nhau tùy theo vị trí, kinh nghiệm, địa điểm và các yếu tố khác.
Mức lương trung bình cho một số vị trí trong ngành văn học tại Việt Nam bao gồm:
- Giảng viên văn học: 10 triệu đồng – 20 triệu đồng
- Biên tập viên: 8 triệu đồng – 15 triệu đồng
- Nhà xuất bản: 8 triệu đồng – 20 triệu đồng
- Tác giả: 5 triệu đồng – 30 triệu đồng và trả theo bản sao
- Nhà phê bình văn học: 10 triệu đồng – 15 triệu đồng
Lưu ý: Mức lương có thể thay đổi và có thể khác nhau tùy theo thị trường và địa điểm cụ thể.
7. Các phẩm chất cần có
Để học và làm việc trong ngành văn học, cần có một số phẩm chất sau:
- Sở thích đọc và viết: Để học văn học, bạn cần có sở thích đọc và viết, bao gồm đọc sách và truyện, viết văn bản và bài phê bình.
- Tài năng ngôn ngữ: Bạn cần có tài năng ngôn ngữ tốt để hiểu và sáng tạo văn bản.
- Khả năng phân tích và suy luận: Bạn cần có khả năng phân tích và suy luận tốt để đánh giá văn bản và tác giả.
- Kỹ năng giao tiếp: Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tốt để giao lưu với các nhà văn, nhà xuất bản và độc giả.
- Năng động và sáng tạo: Bạn cần có năng động và sáng tạo để sáng tạo văn bản và tìm ra các cách mới để trình bày ý tưởng.
Những phẩm chất trên cũng có thể được phát triển và cải thiện qua quá trình học tập và kinh nghiệm làm việc.