Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc đơn giản là ngành học giúp các bạn có thể viết, giao tiếp và chém tiếng Hàn như gió và sử dụng trong công việc chuyên môn yêu cầu tiếng Hàn, hiểu một cách đơn giản là như vậy. Để tìm hiểu những thông tin quan trọng của ngành học này, các bạn có thể kéo xuống xem chi tiết trong từng mục của bài viết này nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Việc làm đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc mang lại đang rất lớn tại Việt Nam nhưng nguồn cung nhân lực có khả năng nói tiếng Hàn “vanh vách” lại đang thiếu hụt khá nhiều.
nhưng nguồn cung nhân lực tiếng Hàn trình độ cao ở Việt Nam hiện nay còn rất hạn chế rất nhiều, chính vì vậy ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ra đời để bổ sung cho lượng nhân lực còn thiếu hụt đó.
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn, năng lực ngoại ngữ cùng các kỹ năng mềm cần thiết để phục vụ cho công việc trong lĩnh vực chuyên môn sử dụng tiếng Hàn hiệu quả, đặc biệt là trong các ngành thương mại, kinh tế.
Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Dưới đây là danh sách toàn bộ các trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc trong năm 2020 và điểm chuẩn ngành này năm 2020 của từng trường.
Các trường ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc như sau:
- Khu vực miền Bắc
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Hà Nội | 35.38 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 23.44 |
Đại học FPT | |
Đại học Việt Bắc | 15 |
Đại học Phenikaa |
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Ngoại ngữ Huế | 22.15 |
Đại học Duy Tân | 14 |
Đại học Đông Á | 14 |
- Khu vực miền Nam
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | 19 |
Đại học Công nghệ TPHCM | 18 |
Đại học Lạc Hồng | |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các khối thi ngành Ngôn ngữ Hàn
Các bạn có thể sử dụng các khối xét tuyển sau để đăng ký vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc của các trường ở bảng trên nhé.
Các khối xét tuyển ngành Ngôn ngữ Hàn bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa lý)
- Khối C03 (Toán, Văn, Sử)
- Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
- Khối C20 (Văn, Địa lý, GDCD)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối D09 (Toán, Sử, Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lý, Anh)
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Chương trình đào tạo chuyên ngành của từng trường sẽ có một số khác biệt nhỏ, tuy nhiên khung chương trình ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc nhìn chung là tương đồng với nhau. Các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc của trường Đại học Hà Nội – một trong những trường đại học hàng đầu về các ngành ngoại ngữ hiện nay tại Việt Nam.
Chi tiết chương trình như sau:
I. Khối kiến thức chung
|
II. Khối kiến thức cơ sở ngành
Học phần bắt buộc:
Học phần tự chọn:
|
III. Khối kiến thức ngành
Thực hành tiếng bắt buộc:
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa Hàn Quốc Bắt buộc:
Tự chọn (4/18 tín)
|
IV. Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên – Phiên dịch
Bắt buộc:
Tự chọn (8 tín chỉ):
|
V. Thực tập và khóa luận tốt nghiệp
|
Cơ hội nghề nghiệp ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Như đã đề cập ở đầu bài viết, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có thể đảm nhiệm nhiều công việc tại các doanh nghiệp Hàn Quốc nhưng phổ biến nhất công việc được các bạn sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc lựa chọn sau khi tốt nghiệp là làm phiên dịch viên.
Vậy ngoài công việc trên, sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn sau khi ra trường có thể làm những công việc gì khác?
Toàn bộ các công việc mà các bạn sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc sau khi ra trường có thể đảm nhiệm bao gồm:
- Biên – Phiên dịch viên
- Giảng viên giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngoại ngữ
- Hướng dẫn viên du lịch
- Thư ký/Trợ lý văn phòng, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện
- Cán bộ ngoại giao
- Chuyên viên dịch thuật tại các văn phòng thương mại.
- Quản lý tại các khu du lịch, nhà hàng, khách sạn
- Nhân viên đa bộ phận tại các công ty, doanh nghiệp Hàn Quốc