Trong những năm gần đây, khi nước ta có mối liên kết càng nhiều mặt với anh bạn láng giềng Trung Quốc thì các ngành liên quan tới tiếng Trung đều dần phát triển mạnh mẽ và được nhiều bạn lựa chọn hơn. Xu hướng học tiếng Trung cũng dần nhiều hơn để đáp ứng các công việc cần sử dụng tiếng Trung. Và Ngôn ngữ Trung Quốc chính là ngành học như vậy.
Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành học này trước đợt xét tuyển đại học năm nay nhé.

1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là gì?
Ngôn ngữ Trung Quốc là một ngành học đặc biệt, trong đó sinh viên học cách sử dụng và hiểu ngôn ngữ Trung Quốc, bao gồm cả từ vựng, ngữ pháp và cách diễn đạt. Ngành này cũng bao gồm các khóa học về văn hóa, lịch sử và kinh tế của Trung Quốc.
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ giúp bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ tiếng Trung theo chuẩn quốc tế, thành thạo hơn trong giao tiếp, khả năng biên – phiên dịch tiếng Trung, các cách xử lý tình huống, đàm phán trong thương mại, giao dịch, xử lý các văn bản thương mại, kinh doanh bằng tiếng Trung…
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mã ngành là 7220204.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Nên học ngành Ngôn ngữ Trung ở trường nào?
Có rất rất nhiều trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trong năm 2023, mình đã tổng hợp lại danh sách chia theo từng khu vực cùng điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc mới nhất của từng trường.
Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Các trường ngành Ngôn ngữ Trung Quốc khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội | 35.32 |
2 | Trường Đại học Hà Nội | 35.92 |
3 | Trường Đại học Mở Hà Nội | 31.77 |
4 | Trường Học viện Khoa học quân sự | 22.82 – 28.25 |
5 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 24.73 |
6 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.91 – 26.05 |
7 | Trường Đại học Thăng Long | 24.93 |
8 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 26.5 |
9 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 32.75 |
10 | Trường Ngoại ngữ – ĐH Thái Nguyên | 22.3 |
11 | Trường Đại học Hạ Long | 21 |
12 | Trường Đại học Phenikaa | 23.75 |
13 | Trường Đại học Hải Phòng | 29.5 |
14 | Trường Đại học Sao Đỏ | 17 |
15 | Trường Đại học Phương Đông | 21 |
16 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | 15 |
17 | Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang | 15 |
18 | Trường Đại học Thành Đông | 14 |
19 | Trường Đại học Trưng Vương | 15 |
b. Các trường ngành Ngôn ngữ Trung Quốc khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng | 24.43 |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ Huế | 21 |
3 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 14 |
4 | Trường Đại học Duy Tân | 14 |
5 | Trường Đại học Đông Á | 15 |
6 | Trường Đại học Phú Xuân | |
7 | Trường Đại học Hà Tĩnh | 15 |
8 | Trường Đại học Quy Nhơn | 19.5 |
9 | Trường Đại học Quảng Bình | 15 |
c. Các trường ngành Ngôn ngữ Trung Quốc khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 28.25 (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Có thể xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung Quốc theo khối nào?
Các bạn có thể sử dụng những khối xét tuyển dưới đây để đăng ký ngành học Ngôn ngữ Trung Quốc của các trường phía trên.
Chi tiết các khối thi ngành Ngôn ngữ Trung năm 2022 bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa lý)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D11 (Văn, Lý, Tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lý, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Các bạn quan tâm chương trình học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc ra sao chứ? Hãy cùng tham khảo xem ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học gì tại trường Đại học Hà Nội nhé.
Chi tiết chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ TQ của trường Đại học Hà Nội như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
Tư tưởng Hồ chí Minh |
Giáo dục Thể chất |
Giáo dục Quốc phòng |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Tin học |
Ngoại ngữ 2 |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Dẫn luận Ngôn ngữ |
Tiếng Việt |
Văn hóa Việt Nam |
Hà Nội học |
Lịch sử văn minh thế giới |
III. KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc |
Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1 |
Ngữ âm tiếng Trung Quốc |
Từ vựng tiếng Trung Quốc |
Ngữ pháp tiếng Trung Quốc |
Đất nước học Trung Quốc |
Lịch sử văn học Trung Quốc |
Học phần tự chọn (5/14 tín chỉ) |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
Tiếng Trung Quốc cổ đại |
Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc |
Trích giảng văn học Trung Quốc |
Văn hóa dân gian Trung Quốc |
Chuyên đề về văn hóa Trung Quốc |
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
A. ĐỊNH HƯỚNG BIÊN – PHIÊN DỊCH |
Học phần bắt buộc |
Nhập môn biên-phiên dịch |
Thực hành dịch viết |
Thực hành dịch nói |
Học phần tự chọn (8/14 tín chỉ) |
Dịch báo chí |
Dịch chuyên ngành kinh tế thương mại |
Dịch văn học |
Dịch chuyên ngành du lịch |
Dịch chuyên ngành pháp luật |
Dịch nghe nhìn |
Nhập môn dịch song song |
B. ĐỊNH HƯỚNG DU LỊCH |
Học phần bắt buộc |
Nhập môn du lịch |
Tiếng Trung du lịch |
Marketing du lịch |
Địa du lịch |
Văn hóa và du lịch |
Du lịch bền vững |
Học phần tự chọn (7/12 tín chỉ) |
Quản trị lữ hành |
Quản trị khách sạn |
Nghiệp vụ lễ tân |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
Tiếng Trung khách sạn nhà hàng |
V. THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP |
Thực tập |
Khóa luận tốt nghiệp |
Hoặc học phần thay thế |
Lựa chọn trong phần Tự chọn của mỗi định hướng): 6 tín chỉ |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm cho người học ngành ngôn ngữ Trung Quốc có thể bao gồm:
- Làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan đến Trung Quốc.
- Trở thành nhân viên hỗ trợ quảng cáo hoặc bán hàng cho các công ty của Trung Quốc. Làm việc trong lĩnh vực du lịch, giáo dục, y tế và nhiều lĩnh vực khác.
- Trở thành dịch giả hoặc phiên dịch viên cho các tổ chức hoặc công ty cần sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc.
- Làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, quản lý chiến lược hoặc đầu tư.
- Trở thành giảng viên ngôn ngữ Trung Quốc hoặc giảng dạy trẻ em hoặc người lớn.
Các cơ hội việc làm có thể thay đổi tùy theo thị trường và kinh nghiệm của từng người.
6. Mức lương ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Mức lương cho người học ngành ngôn ngữ Trung Quốc có thể khác nhau tùy theo nhiều yếu tố như chức vụ và trách nhiệm, địa điểm làm việc, kinh nghiệm, bằng cấp và công ty làm việc.
Trung bình mức lương cho một người học ngôn ngữ Trung Quốc có thể từ 7-15 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học tốt ngành ngôn ngữ Trung Quốc, cần có các phẩm chất sau:
- Sự nhiệt tình và tận tâm: Học một ngôn ngữ mới cần tận tâm và nhiệt tình.
- Khả năng tự học: Người học cần có khả năng tự học, tìm kiếm và tự giải quyết vấn đề.
- Trình độ tiếng Anh: Trình độ tiếng Anh tốt sẽ giúp người học dễ dàng học và tiếp thu kiến thức.
- Khả năng giao tiếp: Cần có khả năng giao tiếp tốt để có thể thực hiện các cuộc trò chuyện và giao lưu với người Trung Quốc.
- Độ chăm chỉ và kiên nhẫn: Học một ngôn ngữ mới cần kiên nhẫn và độ chăm chỉ cao để giữ lại thông tin và tiếp thu kiến thức mới.
- Sự tự tin: Cần có sự tự tin để giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ mới một cách tự tin.
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin tổng hợp về ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Chúc các bạn có những lựa chọn đúng đắn và phù hợp nhất nhé.