Hiện tại trường Đại học Tôn Đức Thắng đã công bố dự kiến phương án tuyển sinh đại học năm 2020. Các bạn theo dõi để cập nhật thông tin mới nhất về tuyển sinh của trường nhé.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
- Mã trường: DTT
- Trực thuộc: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn
- Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 3775 5059
- Email: gradstudies@tdtu.edu.vn
- Website: https://tdtu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tonducthanguniversity
THÔNG TIN TUYỂN SINH 2020
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020: Dự kiến 6570 chỉ tiêu
1, Các ngành tuyển sinh hệ đại học chính quy
1.1 Các ngành đào tạo chuẩn
1.1.1 Học tại TPHCM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 Chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc
|
|
|
|
1.1.3 Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Chương trình đào tạo chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
– Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;
– Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương).
Các trường hợp ngoại lệ:
– Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này, thì phải chấp nhận “chỉ được công nhận trúng tuyển”, nhưng chưa có quyết định nhập học; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU.
– Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương; người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao, chương trình tiêu chuẩn (nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này).
– Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 Các ngành đào tạo theo chương trình du học luân chuyển Campus
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
>> Tra cứu các môn tại bảng danh sách tổ hợp xét tuyển 2020
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển theo các tổ hợp có môn Vẽ hình họa mỹ thuật (HHMT), Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Năng khiếu thể dục thể thao, Năng lực tiếng Anh phải đăng ký dự thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh do Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức.
2, Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT được chia thành 3 đợt xét tuyển, cụ thể:
Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU
– Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
– Thời gian đăng ký xét online: Từ 15/4/2020 – 30/6/2020
Tra cứu trường đã ký kết hợp tác với TDTU tại: https://tracuutruongkyket.tdtu.edu.vn/
Đợt 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước
– Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước.Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
– Thời gian nhận hồ sơ: Từ 10/7/2020 – 15/8/2020
Đợt 3: XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH VÀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG, BẢO LỘC
– Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước
– Thời gian nhận hồ sơ: Dự kiến từ 20/8/2020
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Được cập nhật chi tiết sau các bạn nhé.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2020. Bao gồm:
Đối tượng 1: Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM
Đợt 1: Từ 15/4 tới 30/6: Xét tuyển các thí sinh thuộc trường chuyên và một số trường trọng điểm thuộc TPHCM đã ký kết với TDTU;
+ Xét điểm TB 5 học kỳ đạt 7,5 trở lên (ngành Dược là 8,0 và HSG lớp 12) với các ngành tiêu chuẩn, CLC…;
+ Điểm xét tuyển 5 học kỳ theo điểm TB đạt 30,0 điểm với các ngành học bằng tiếng Anh.
+ Tra cứu trường thuộc danh sách tuyển thẳng tại đây
+ Các bạn đăng ký xét tuyển thẳng các ngành năng khiếu vẫn phải thi môn năng khiếu như thường nhé.
Đợt 2: Từ ngày 10/7 tới 15/8 (dự kiến)
Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng anh quốc tế
Các bạn có chứng chỉ IELTS từ 5,0 trở lên hoặc tương đương và còn thời hạn tính đến ngày 1/10/2020 có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình học bằng tiếng Anh nhé. Yêu cầu hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT;
Đợt 1: Từ 15/4 tới 30/6: Dành cho các trường có ký kết xét điểm TB 5 học kỳ đạt 24 điểm trở lên;
Đợt 2 + 3: Dành cho học sinh thuộc các trường THPT trên cả nước, hạn trước ngày 10/7;
Đăng ký xét tuyển thẳng bằng chứng chỉ quốc tế tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn/
Đối tượng 3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào các chương trình học bằng tiếng Anh.
+ Tốt nghiệp tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là T.A: Có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương và điểm TB năm lớp 12 từ 6,5.
+ Thí sinh tốt nghiệp tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: Yêu cầu có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương và có chứng chỉ IELTS từ 5,0 trở lên còn thời hạn tính tới 1.10.2020, yêu cầu điểm TB năm lớp 12 đạt 6,5 trở lên.
Đợt 1: Từ 15/4 tới 30/6
Đợt 2 + 3: Thông báo trước ngày 10/7
Tải mẫu đăng ký tại đây
Đối tượng 4: Các bạn học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam
Xét ưu tiên tuyển thẳng vào các chương trình học bằng tiếng Anh.
Yêu cầu:
+ Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2020, có chứng chỉ IELTS từ 5,0 trở lên hoặc tương đương và còn thời hạn tính tới 1/10 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS từ 5,0 trở lên còn thời hạn tính tới ngày 1/10);
+ Đợt 1: Có điểm TB từng kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 10, 11 và kỳ 1 lớp 12) từ 6,5 trở lên xét vào các chương trình học bằng tiếng Anh;
+ Đợt 2 + 3: Có điểm TB từng học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 10, 11, 12) từ 6,5 trở lên xét vào các chương trình học bằng tiếng Anh.
Đối tượng 5: Các bạn có Chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT
+ SAT từ 1440/2400 hoặc 960/1600 trở lên;
+ A-Level: điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)
+ IB: Từ 24/32 trở lên;
+ ACT: Từ 21/36 trở lên.
Các đợt xét tuyển tương tự các phương thức trên.
Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức
Đang chờ thông tin chính thức từ nhà trường.
Các bạn lưu ý:
– Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong 3 phương thức), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
– Thí sinh được công bố trúng tuyển ở phương thức 1 và phương thức 3 chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức khác tại: Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng
Ngành học | 2018 | 2019 | 2020 |
Thiết kế công nghiệp | 18 | 22.5 | 24.5 |
Thiết kế đồ họa | 19 | 27 | 30 |
Thiết kế thời trang | 18.5 | 22.5 | 25 |
Ngôn ngữ Anh | 22 | 33 | 33.25 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20 | 31 | 31.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung – Anh) | 20.25 | 31 | |
Xã hội học | 19 | — | 29.25 |
Việt Nam học | 21 | 31 | |
Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch) | 21 | 31 | 32.75 |
Quản trị kinh doanh | 20.25 | 32 | |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 20.8 | 32.5 | 34.25 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nguồn nhân lực) | 34.25 | ||
Marketing | — | 32.5 | 35.25 |
Kinh doanh quốc tế | 21.6 | 33 | 35.25 |
Tài chính – Ngân hàng | 19.5 | 30 | 33.5 |
Kế toán | 19.6 | 30 | 33.5 |
Quan hệ lao động | 18 | 24 | 29 |
Luật | 21 | 30.25 | 33.25 |
Công nghệ sinh học | 19 | 26.75 | 27 |
Khoa học môi trường | 17.25 | 24 | 24 |
Toán ứng dụng | 17 | 23 | 24 |
Thống kê | 17 | 23 | 24 |
Khoa học máy tính | 19.75 | 30.75 | 33.75 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19.25 | 29 | 33 |
Kỹ thuật phần mềm | 20.75 | 32 | 34.5 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 17 | 24 | 24 |
Kỹ thuật điện | 17.5 | 25.75 | 28 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17.5 | 25.5 | 28 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18.25 | 28.75 | 31.25 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 28.75 | ||
Kỹ thuật hóa học | 19 | 27.25 | 28 |
Kiến trúc | 20 | 25 | 25.5 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 17 | 23 | 24 |
Thiết kế nội thất | 19 | 22.5 | 27 |
Kỹ thuật xây dựng | 17.5 | 27 | 27.75 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17 | 23 | 24 |
Dược học | 21.5 | 30 | 33 |
Công tác xã hội | 17.5 | 23.5 | 24 |
Quản lý thể dục thể thao | 18.5 | 26.5 | 29.75 |
Golf | – | 24 | 23 |
Bảo hộ lao động | 17 | 23.5 | 24 |
Học 2 năm đầu tại Bảo Lộc | |||
Ngôn ngữ Anh | – | 23 | 26 |
Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch) | – | 22.5 | 26 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | – | 23 | 26 |
Luật | – | 23 | |
Kỹ thuật phần mềm | – | 22.5 | 26 |
Học 2 năm đầu tại Nha Trang | |||
Ngôn ngữ Anh | – | 23 | 26 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | – | 23 | 26 |
Marketing | – | 23 | 26 |
Kế toán | – | 22.5 | 26 |
Luật | – | 23 | 26 |
Kỹ thuật phần mềm | 25 | ||
Việt Nam học (Du lịch và Lữ hành) | 25 | ||
Chương trình Chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt – Anh | |||
Thiết kế đồ họa | – | 22.5 | 24 |
Ngôn ngữ Anh | – | 30.5 | 30.75 |
Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch) | – | 25.25 | 28 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nguồn nhân lực) | – | 28.5 | 33 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | – | 28.25 | 31.5 |
Marketing | – | 28.5 | 33 |
Kinh doanh quốc tế | – | 30.75 | 33 |
Tài chính – Ngân hàng | – | 24.75 | 29.25 |
Kế toán | – | 24 | 27.5 |
Luật | – | 24 | 29 |
Công nghệ sinh học | – | 24 | 24 |
Khoa học máy tính | – | 24.5 | 30 |
Kỹ thuật phần mềm | – | 25 | 31.5 |
Kỹ thuật điện | – | 22.5 | 24 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | – | 22.5 | 24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | 23 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng | – | 22.5 | 24 |
Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | |||
Ngôn ngữ Anh | – | 30.5 | 25 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị nhà hàng – khách sạn) | – | 24 | 25 |
Marketing | – | 24 | 25.5 |
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) | – | 22.5 | 24 |
Công nghệ sinh học | – | 22.5 | 24 |
Khoa học máy tính | – | 22.5 | 24 |
Kỹ thuật phần mềm | – | 22.5 | 24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | 22.5 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng | – | 22.5 | 24 |
Kinh doanh quốc tế | 25 | ||
Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch) | 24 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 24 |
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng như sau:
- Học phí chương trình chuẩn
- Khối Khoa học xã hội, Kinh tế, Quản lý thể thao, Luật, Khách sạn, Việt Nam học: ~ 18,5 triệu/năm
- Khối Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ và Nghệ thuật: ~ 22 triệu/năm
- Ngành dược: ~ 42 triệu/năm
- Ngành Golf theo chuẩn quốc tế:
- Chuyên ngành Quản lý kinh doanh Golf: ~ 41,448 triệu/năm
- Chuyên ngành Huấn luyện Golf: ~ 67,213 triệu/năm
- Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt – Anh
Mức tạm thu chưa tính học phí tiếng Anh khi nhập học:
-
- Các ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học, Du lịch và Quản lý du lịch: 16.500.000đ
- Các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000đ
- Các ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh: 20.000.000đ
- Học phí tiếng Anh tạm thu: 9.000.000đ (không tạm thu với ngành ngôn ngữ Anh).
- Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
Mức tạm thu chưa tính học phí tiếng Anh khi nhập học:
-
- Các ngành Kế toán và Ngôn ngữ Anh: 25.000.000đ
- Các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000đ
- Các ngành Marketing, Quản trị kinh doanh và chuyên ngành Quản trị Nhà hàng Khách sạn: 26.400.000đ
- Học phí tiếng Anh tạm thu: 9.000.000đ (không tạm thu với ngành ngôn ngữ Anh).
Học phí tăng không quá 10% hàng năm.