Ngành Quản trị kinh doanh

81786

Ngành Quản trị kinh doanh là một ngành học đa dạng và phức tạp, đòi hỏi người theo đuổi phải có đủ sự nhẫn nại và đam mê cần thiết.

Ngành quản trị kinh doanh đang trở thành một trong những ngành hot nhất hiện nay, thu hút hàng triệu sinh viên và những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp.

Cùng TrangEdu tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành Quản trị kinh doanh mà có thể bạn đang cần biết nhé.

nganh quan tri kinh doanh

Giới thiệu chung về ngành

Ngành Quản trị kinh doanh là ngành học đào tạo chuyên sâu những kỹ năng về quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đây là ngành học đào tạo những nhà quản lý có kỹ năng thực hành, quản lý doanh nghiệp một cách vững chắc và hiệu quả, giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu quan trọng.

Sinh viên ngành quản trị kinh doanh sẽ được đào tạo những kiến thức về marketing, tài chính, quản lý nhân sự, quản lý dự án và nhiều kỹ năng quản lý liên quan khác.

Ngành học này cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết để có thể hoạt động tốt trong môi trường kinh doanh hiện đại, năng động, giúp họ sẵn sàng cho những vị trí quản lý trong doanh nghiệp tương lai.

Quản trị kinh doanh có những chuyên ngành nào?

Quản trị kinh doanh là một lĩnh vực rộng, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, trong đó có thể kể tới các chuyên ngành chính như:

  • Quản trị chiến lược: Chuyên ngành tập trung vào việc đào tạo kiến thức về xây dựng chiến lược kinh doanh, đảm bảo sự bền vững của doanh nghiệp.
  • Quản trị sản phẩm: Chuyên ngành đào tạo kiến thức về quản trị và tiếp thị sản phẩm của doanh nghiệp.
  • Quản trị vận hành: Chuyên ngành tập trung vào việc đào tạo kiến thức quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
  • Quản trị tài chính: Chuyên ngành đào tạo kiến thức về quản lý nguồn vốn và dòng tiền của doanh nghiệp.
  • Quản trị nhân sự: Chuyên ngành liên quan đến việc quản lý và phát triển các nhân viên trong doanh nghiệp.
  • Quản trị dịch vụ khách hàng: Chuyên ngành tập trung vào việc quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp.
  • Quản trị chuỗi cung ứng: Chuyên ngành đào tạo kiến thức về liên kết và tối ưu hóa các quy trình, hoạt động của chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
  • Quản trị tài sản: Chuyên ngành đào tạo kiến thức về quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp một cách hiệu quả để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Quản trị kinh doanh cũng có thể phân thành nhiều chuyên ngành khác tùy thuộc vào các yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.

Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quản trị kinh doanh

Nên học quản trị kinh doanh ở trường nào? Lấy bao nhiêu điểm?

Việc lựa chọn trường đại học đào tạo ngành Quản trị kinh doanh thường dựa vào năng lực,  và khu vực của mỗi thí sinh.

Dưới đây là danh sách các trường đại học ngành Quản trị kinh doanh tại Việt Nam trong năm 2023:

1. Khu vực Hà Nội

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Hà Nội33.55
2Trường Đại học Thủ đô Hà Nội31.53
3Trường Đại học Ngoại thương27.95 – 28.45
4Trường Đại học Kinh tế quốc dân27.45
5Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội27
6Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội26.5
7Trường Đại học Thương Mại26.35
8Học viện Tài chính26.15
9Học viện Ngân hàng26
10Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông25.55
11Đại học Bách khoa Hà Nội25.35
12Trường Đại học Công Đoàn23.25
13Trường Đại học Điện lực23.25
14Trường Đại học Lao động – Xã hội23.15 – 25.25
15Trường Đại học Giao thông Vận tải25.1
16Trường Đại học Thủy Lợi25
17Trường Đại học Thăng Long24.85
18Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội24.55
19Học viện Chính sách và Phát triển24.5
20Trường Đại học Mở Hà Nội23.9
21Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp23.5
22Trường Đại học Phenikaa23.5
23Trường Đại học Mỏ – Địa chất22
24Trường Đại học CMC22
25Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội20
26Học viện Nông nghiệp Việt Nam16.5
27Trường Đại học Nguyễn Trãi16
28Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung16
29Trường Đại học Phương Đông16
30Trường Đại học Hòa Bình15
31Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị15
32Trường Đại học Đại Nam15
33Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam15
34Trường Đại học Công nghệ Đông Á

2. Khu vực các tỉnh miền Bắc khác

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Hàng hải Việt Nam24.75
2Trường Đại học Hạ Long19
3Trường Đại học Hùng Vương17
4Trường Đại học Thái Bình16.3
5Trường Đại học Sao Đỏ16
6Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên16
7Trường Đại học Tây Bắc15
8Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì15
9Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên15
10Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định15
11Trường Đại học Việt Bắc15
12Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh15
13Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng15
14Trường Đại học Hoa Lư15
15Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh15
16Trường Đại học Hải Dương14.5
17Trường Đại học Thành Đông14
18Trường Đại học Hải Phòng

3. Khu vực các tỉnh miền Trung

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng25
2Trường Đại học Nha Trang20
3Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế20
4Trường Đại học Khánh Hòa15.5 – 20
5Trường Đại học Phan Châu Trinh19
6Trường Đại học Vinh17
7Trường Đại học Quy Nhơn17
8Trường Đại học Phú Xuân16.5
9Trường Đại học Hồng Đức16.15
10Trường Đại học Quảng Bình15
11Trường Đại học Phan Thiết15
12Trường Đại học Tài chính – Kế toán15
13Trường Đại học Hà Tĩnh15
14Trường Đại học Đông Á15
15Trường Đại học Quang Trung15
16Trường Đại học Thái Bình Dương15
17Trường Đại học Duy Tân14
18Trường Đại học Kinh tế Nghệ An13
19Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
20Trường Đại học Phạm Văn Đồng
21Trường Đại học Xây dựng Miền Trung

4. Khu vực Tây Nguyên

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Yersin Đà Lạt19.5
2Trường Đại học Đà Lạt18
3Trường Đại học Tây Nguyên16
4Đại học Đà Nẵng phân hiệu KonTum15

5. Khu vực TP Hồ Chí Minh

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Tôn Đức Thắng30.5 – 33.6
2Trường Đại học Ngoại thương cơ sở 227.75 – 28.25
3Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM25.15 – 26.55
4Trường Đại học Kinh tế TPHCM26.2
5Trường Đại học Công nghiệp TPHCM25.5
6Trường Đại học Ngân hàng TPHCM25.35
7Trường Đại học Tài chính – Marketing25
8Trường Đại học Mở TPHCM23.3
9Trường Đại học Sài Gòn22.16 – 23.16
10Trường Đại học Luật TPHCM22.5 – 23
11Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM23
12Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM23
13Trường Đại học Văn Hiến23
14Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM22
15Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở TPHCM21.7
16Trường Đại học Nông lâm TPHCM21
17Học viện Hàng không Việt Nam19
18Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM18
19Trường Đại học Công nghệ TPHCM18
20Trường Đại học Nguyễn Tất Thành18
21Trường Đại học Văn Lang17
22Trường Đại học Hoa Sen16
23Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng15
24Trường Đại học Hùng Vương TPHCM15
25Trường Đại học Gia Định15
26Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn15
27Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM15

6. Khu vực các tỉnh miền Nam khác

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Cần Thơ24.75
2Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ23.64
3Trường Đại học An Giang23
4Trường Đại học Nam Cần Thơ22
5Trường Đại học Tiền Giang20
6Trường Đại học Việt Đức20
7Trường Đại học Thủ Dầu Một18.5
8Trường Đại học Bạc Liêu18
9Trường Đại học Đồng Nai17.5
10Trường Đại học Tây Đô16
11Trường Đại học Lạc Hồng16
12Trường Đại học Đồng Tháp15.5
13Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai15
14Trường Đại học Tân Tạo15
15Trường Đại học Quốc tế Miền Đông15
16Trường Đại học Trà Vinh15
17Trường Đại học Cửu Long15
18Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu15
19Trường Đại học Võ Trường Toản15
20Trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An15
21Trường Đại học Bình Dương15
22Trường Đại học Công nghệ Miền Đông15
23Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương14
24Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

Quản trị kinh doanh xét tuyển theo khối nào?

Muốn xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh có thể xét tuyển theo mã tổ hợp nào?

Các trường đại học tại Việt Nam chủ yếu xét tuyển ngành quản trị kinh doanh theo các khối như A00, A01, D01, C00. Bởi vậy, nếu quan tâm ngành học này, các bạn có thể tập trung ôn thi và đăng ký xét tuyển theo một trong các khối thi trên nhé.

Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh

Để hiểu rõ hơn về ngành quản trị kinh doanh, các bạn có thể tham khảo qua chương trình đào tạo ngành học này của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi tiết chương trình như sau:

TTTên học phần
IKHỐI KIẾN THỨC CHUNG
1Triết học Mác – Lênin
2Kinh tế chính trị Mác – Lênin
3Chủ nghĩa xã hội khoa học
4Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
5Tư tưởng Hồ Chí Minh
6Kinh tế vi mô
7Kinh tế vĩ mô
8Ngoại ngữ
9Toán dành cho kinh tế và quản trị
10Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
11Luật kinh doanh
12Nguyên lý kế toán
IIKIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Kiến thức ngành
13Quản trị học
14Kế toán quản trị
15Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
16Quản trị điều hành
17Quản trị nguồn nhân lực
18Tài chính cho nhà Quản trị
19Chiến lược marketing cho nhà quản trị
20Hành vi tổ chức
21Quản trị chất lượng
22Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
23Thẩm định dự án
24Quản trị chiến lược
25Phân tích định lượng trong quản trị
Kiến thức chuyên ngành
26Quản trị rủi ro doanh nghiệp
27Quản trị sự thay đổi
28Triển khai chiến lược
29Lập kế hoạch kinh doanh
30Lãnh đạo
31Phát triển kỹ năng quản trị
Các học phần tự chọn: (Chọn 1 trong 4 nhóm)
Nhà quản trị (chọn 3 trong 5):
32Tư duy thiết kế trong kinh doanh
33Đạo đức kinh doanh
34Giao tiếp kinh doanh
35Văn hóa tổ chức
36Đàm phán trong quản trị
Nhà quản trị điều hành sản xuất/dịch vụ (chọn 3 trong 6):
37Quản trị dự án
38Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
39Quản trị điều hành 2
40Quản trị chất lượng dịch vụ
41Thiết lập và mô hình hóa quy trình trong doanh nghiệp
42Hệ thống sản xuất tinh gọn (Lean)
Khởi nghiệp (chọn 3 trong 5):
43Quản trị doanh nghiệp nhỏ
44Tài chính khởi nghiệp
45Quản trị sáng tạo và đổi mới
46Quản trị khởi nghiệp
47Marketing khởi nghiệp
Nhà quản trị nguồn nhân lực (chọn 3 trong 5):
48Tuyển dụng và đào tạo
49Đánh giá thực hiện công việc
50Quản trị thù lao lao động
51Quan hệ lao động
52Luật lao động
53Thực tập và tốt nghiệp

Công việc và cơ hội trong tương lai

Sinh viên ngành quản trị kinh doanh sau khi tốt nghiệp sẽ có tương đối nhiều cơ hội công việc khởi đầu.

co hoi cong viec nganh quan tri kinh doanh

Dưới đây là một số công việc phổ biến và cơ hội thăng tiến trong tương lai trong lĩnh vực này:

1. Nhân viên kinh doanh

Các sinh viên vừa ra trường có thể bắt đầu ở các vị trí công việc như nhân viên kinh doanh, tham gia trực tiếp vào quá trình tiếp thị, bán hàng và xây dựng mạng lưới khách hàng cũng như phát triển kế hoạch kinh doanh.

Đây là một vai trò quan trọng giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về công việc và tích lũy cần thiết.

2. Quản lý tài chính

Với những kiến thức về quản trị tài chính, sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc tại bộ phận tài chính của các doanh nghiệp hoặc ngân hàng.

Các công việc vị trí này thường bao gồm phân tích tài chính, quản lý nguồn vốn, dự báo tài chính và tư vấn về chiến lược tài chính.

3. Quản lý dự án

Công việc quản lý dự án sẽ đòi hỏi bạn có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và điều phối các hoạt động để hoàn thành dự án theo tiến độ và ngân sách.

Sinh viên mới ra trường có thể tham gia vào các dự án nhỏ và sau đó điều chỉnh để tiến xa hơn trong việc quản lý các dự án phức tạp hơn.

4. Quản lý nhân sự

Với kiến thức về quản lý nhân sự, sinh viên mới ra trường có thể làm việc trong bộ phận nhân sự của các công ty.

Các công việc vị trí này thường bao gồm tuyển dụng, đào tạo, quản lý hiệu suất và phát triển chính sách nhân sự.

5. Kinh doanh quốc tế

Với sự phát triển của thị trường toàn cầu, các công ty đang tìm kiếm nhân viên có kiến thức về kinh doanh quốc tế.

Sinh viên mới ra trường có thể làm việc trong các bộ phận xuất khẩu, nhập khẩu, tiếp thị quốc tế hoặc quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.

Xem thêm: 06 công việc nổi bật trong ngành quản trị kinh doanh

Các cơ hội thăng tiến trong tương lai:

6. Trưởng phòng kinh doanh

Với năng lực phát triển, sinh viên sau khi tích lũy đủ kinh nghiệm có thể tiến thẳng lên vị trí trưởng phòng.

Những người đảm nhận vai trò này có trách nhiệm quản lý các nhóm làm việc, lập kế hoạch chiến lược và định hướng cho hoạt động kinh doanh.

Họ có thể chịu trách nhiệm quản lý một phần hoặc toàn bộ các hoạt động kinh doanh của một bộ phận trong công ty.

7. Các vị trí quản lý cấp cao

Nếu có đủ khả năng lãnh đạo và kiến thức, kinh nghiệm, bạn hoàn toàn có thể leo lên các vị trí quản lý cấp cao như giám đốc kinh doanh, giám đốc điều hành, hay giám đốc chiến lược.

Những vị trí này đòi hỏi khả năng quản lý chiến lược, đưa ra quyết định lớn và định hình hướng phát triển của công ty.

8. Doanh nhân

Bạn hoàn toàn có thể thành lập doanh nghiệp và trở thành một doanh nhân nếu có đủ sự sáng tạo, kiên nhẫn, khả năng đối mặt với rủi ro.

Việc trở thành một doanh nhân mang đến cơ hội thăng tiến không giới hạn.

9. Chuyên gia tư vấn

Một con đường khác cho bạn chính là trở thành chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.

Công việc ở vị trí này chính là phụ trách tư vấn cho các doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến chiến lược kinh doanh, tài chính, quản lý nhân sự và phát triển doanh nghiệp.

Mức lương ngành Quản trị kinh doanh

Mức lương của ngành Quản trị kinh doanh tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn, vùng miền và kích cỡ của doanh nghiệp.

Theo thống kê của VietnamWorks, mức lương trung bình của các vị trí công việc liên quan đến ngành Quản trị kinh doanh trong năm 2022 ở Việt Nam như sau:

  • Nhân viên kinh doanh: 8-20 triệu đồng/tháng.
  • Nhân viên marketing: 8-20 triệu đồng/tháng.
  • Nhân viên tài chính: 8-25 triệu đồng/tháng.
  • Quản lý nhân sự: 10-30 triệu đồng/tháng.
  • Quản lý sản xuất: 12-30 triệu đồng/tháng.

Các số liệu trên chỉ mang tính chất tham khảo và còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Nếu bạn muốn đạt được mức lương cao hơn, bạn cần tập trung vào việc nâng cao kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm và xây dựng mạng lưới quan hệ chuyên môn trong ngành.

Các phẩm chất cần có

Để học tốt và có thể phát triển trong ngành Quản trị kinh doanh, sinh viên cần có những phẩm chất sau:

  • Tư duy logic: Sinh viên cần có khả năng suy luận, phân tích và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu và thông tin cụ thể.
  • Kỹ năng giao tiếp: Quản trị kinh doanh là lĩnh vực đòi hỏi phải liên tục giao tiếp với các đối tác, khách hàng và đồng nghiệp. Do đó, sinh viên cần có khả năng giao tiếp tốt, biểu đạt ý tưởng và thuyết phục người khác.
  • Sự sáng tạo: Sinh viên cần có khả năng nghĩ ra các giải pháp mới, đưa ra các ý tưởng sáng tạo và có thể ứng dụng chúng vào thực tế.
  • Kỹ năng lãnh đạo: Quản trị kinh doanh là về việc quản lý và lãnh đạo các nhóm làm việc. Do đó, sinh viên cần phải có khả năng lãnh đạo, quản lý và động viên nhân viên.
  • Sự kiên trì: Công việc trong ngành Quản trị kinh doanh đòi hỏi sự kiên trì và cố gắng vượt qua những thách thức. Sinh viên cần có sự chịu đựng và khả năng vượt qua áp lực để đạt được mục tiêu đề ra.
  • Kỹ năng tổ chức: Quản trị kinh doanh đòi hỏi sinh viên phải tổ chức công việc của mình và của nhóm một cách hiệu quả. Sinh viên cần phải biết cách quản lý thời gian, lập kế hoạch và phân công công việc.

Ngành quản trị kinh doanh chính là ngành học khơi nguồn niềm đam mê và tiềm năng, giúp đào tạo nên những nhà quản lý xuất sắc, hướng tới thành công và định hình tương lai của các doanh nghiệp.

Bằng sự sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp, họ xây dựng câu chuyện thành công và truyền cảm hứng cho thế hệ kế tiếp trong thế giới kinh doanh.

Nếu bạn muốn trở thành một nhà quản lý thành công thì ngành quản trị kinh doanh chính là một trong những lựa chọn phù hợp dành cho bạn.