Quản lý công là ngành học thuộc lĩnh vực quản lý, đào tạo nguồn nhân lực có khả năng thực hiện các công việc liên quan tới quản lý nhà nước.
Cùng mình tìm hiểu những thông tin về ngành Quản lý công trong bài viết này nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý công là gì?
Quản lý công là ngành học đào tạo các cán bộ có kỹ năng quản lý, lãnh đạo, xây dựng các thể chế, quy trình quản lý công, có khả năng vận dụng kiến thức học được vào chuyên môn và nghiên cứu quản lý công.
Chương trình đào tạo ngành Quản lý công đào tạo các kiến thức, kỹ năng và phẩm chất đạo đức phù hợp cho quản lý hành chính, nhân sự, dịch vụ công và quản lý tài chính công, quản lý địa phương…
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quản lý công
Dựa theo thông tin tuyển sinh đại học mới nhất của các trường đại học, học viện trên toàn quốc, mình đã tổng hợp được danh sách các trường có xét tuyển và đào tạo ngành/chuyên ngành Quản lý công.
Các trường tuyển sinh ngành Quản lý công năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Kinh tế quốc dân | 27.2 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 24.65 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 20.68 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên | 17.5 |
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Hiện chưa có | |
Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Kinh tế – Luật TPHCM | 25.4 |
Đại học Kinh tế TPHCM | 25.0 |
Các khối thi ngành Quản lý công
Với các trường đại học phía trên, các bạn có thể sử dụng các khối xét tuyển sau để đăng ký xét tuyển:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Và một số khối khác ít được sử dụng hơn như khối A16, C01, C15, D07, D90, D96
Chương trình đào tạo ngành Quản lý công
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Quản lý công của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Sinh viên ngành Quản lý công của Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ học các môn sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cương |
Chính trị học |
Xây dựng Đảng |
Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn |
Học phần tự chọn: |
Quản lý công đại cương |
Quản lý hành chính công |
Kế hoạch hóa phát triển |
Xác suất thống kê |
Xã hội học đại cương |
Logic học |
Luật kinh tế |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Quan hệ công chúng |
Tin học ứng dụng |
Toán kinh tế |
Tiếng Anh học phần 1, 2, 3 |
Tiếng Trung học phần 1, 2, 3 |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở ngành |
Học phần bắt buộc: |
Khoa học chính sách công |
Quản trị học |
Kinh tế vi mô |
Kinh tế vĩ mô |
Học phần tự chọn: |
Kinh tế tài nguyên và môi trường |
Lịch sử kinh tế quốc dân |
Kinh tế quốc tế |
Nhà nước và pháp luật |
Phân tích chính sách |
Quản trị kinh doanh |
2. Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc: |
Thực tế Chính trị – Xã hội |
Lãnh đạo và quản lý khu vực công |
Quản trị chất lượng khu vực công |
Quản lý chiến lược trong khu vực công |
Dịch vụ công |
Đạo đức công vụ |
Kỹ năng Giao tiếp và đàm phán |
Khoa học tổ chức |
Quản trị báo chí và truyền thông |
Kiến tập nghề nghiệp |
Học phần tự chọn: |
Kỹ năng lập KH và ra quyết định quản lý |
Điều hành công sở |
Quản lý nhà nước về xã hội |
Các ngành luật cơ bản của Việt Nam |
Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
Kỹ năng soạn thảo văn bản |
Tâm lý học lãnh đạo quản lý |
Nguyên lý Kế toán |
Tổ chức sự kiện |
3. Kiến thức chuyên ngành |
Học phần bắt buộc: |
Quản trị địa phương |
Quản lý tài chính công |
Quản lý nhân sự khu vực công |
Tiếng Anh chuyên ngành Quản lý công |
Thực tập cuối khóa |
Khóa luận |
Học phần thay thế cho khóa luận: |
Quản trị dự án đầu tư công |
Quản lý xung đột và thay đổi khu vực công |
Học phần tự chọn: |
Quản lý nhà nước về khoa họcvà công nghệ |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
Chính sách đối ngoại |
Hệ thống chính trị và quy trình chính sách |
Kinh tế phát triển |
Quản lý thuế |
Cơ hội việc làm và mức lương ngành Quản lý công
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý công có thể tự tin đảm nhận một số công việc sau đây:
- Cán bộ tại các cơ quan ban ngành của hệ thống chính trị, các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, tổ chức chính phủ liên quan tới lĩnh vực quản lý hành chính, quản lý kinh tế, xã hội, nhân sự, dịch vụ.
- Giảng dạy và và nghiên cứu tại các trường đại học, học viện, trung tâm nghiên cứu
- Công tác chuyên môn, nghiệp vụ tại các khu vực công, tư
- …