GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng anh: University of Economics and Law (UEL)
- Mã trường: QSK
- Trực thuộc: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Quốc tế – Văn bằng 2 – Thạc sĩ – Tiến sĩ
- Lĩnh vực: Kinh tế – Luật
- Địa chỉ: Số 669 Đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 37 244 550
- Email: tuvantuyensinh@uel.edu.vn
- Website: https://www.uel.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/uel.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
1, Các ngành tuyển sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2, Phương thức xét tuyển
Trong năm 2020, Đại học Kinh tế Luật – ĐHQG TPHCM sử dụng 5 phương thức xét tuyển đại học, bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng + ưu tiên xét tuyển
Yêu cầu: Môn đoạt giải thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01 và điểm TB 6 kỳ đạt 8.0 trở lên.
Ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT
Chỉ tiêu: Không quá 5% tổng chỉ tiêu
Đối tượng: Dành cho thí sinh đạt giải Nhất, nhì, ba và khuyến khích các môn Toán, Lý, Hóa, Anh, Văn.
Thời gian xét tuyển thẳng:
- Trước 20/7: Hạn chốt nộp hồ sơ xét tuyển thẳng về sở GD&ĐT
- Ngày 20/8: Công bố kết quả xét tuyển
- Trước 5/9: Thí sinh trúng tuyển nhập học bằng cách nộp bản chính Phiếu báo kết quả thi THPT quốc gia 2019 tại trường đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Chỉ tiêu: Không quá 20% tổng chỉ tiêu
Đối tượng: Là học sinh thuộc 149 trường THPT chuyên, năng khiếu và trường THPT thuộc nhóm các trường có kết quả bài thi THPT QG cao nhất năm 2016, 2017 và 2018.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT năm 2020
- Đạt danh hiệu HSG lớp 10, 11 và 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh tham dự kỳ thi HSG quốc gia
- Có hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, 11 và 12
- Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT
- Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 tổ hợp xét tuyển phải từ mức điểm của ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên
Thí sinh đăng ký xét tuyển ưu tiên trực tuyến tại: https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn
Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận của trường THPT.
Nộp hồ sơ đăng ký đến UEL trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành B1 và B2
- Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4 trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học
- Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh theo học cấp 3
- Bản sao học bạ 3 năm THPT có xác nhận của trường
- 01 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh, 2 ảnh chân dung cỡ 4×6 kiểu CMND mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau ảnh)
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 15/7 tới 15/8
Công bố kết quả vào ngày 24/8 – 29/8
Thí sinh trúng tuyển cần nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT bản chính trước ngày 5/9.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia
Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 – 60% tổng chỉ tiêu
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01
Các mốc thời gian:
- Ngày 15/6 – 30/6: Thí sinh đăng ký hồ sơ dự thi THPT quốc gia và xét tuyển Đại học, cao đẳng năm 2020
- 8/9: Công bố điểm nhận hồ sơ
- 9/9 – 16/9: Điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến
- 9/9 – 18/9: Điều chỉnh nguyện vọng qua phiếu
- 27/9: Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức
Chỉ tiêu: Tối đa 50%
Thời gian đăng ký: Từ 15/7 – 15/8
Các tiêu chí xét tuyển:
- KQ thi ĐGNL năm 2020 do ĐHQG TPHCM tổ chức
- Điểm TB học lớp 10, 11 và 12
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT
Công bố kết quả xét tuyển từ 24/8 – 29/8
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc bằng tốt nghiệp THPT trước ngày 5/9.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình CLC giảng dạy bằng tiếng Anh.
Chỉ tiêu: Không quá 5%
Điều kiện xét tuyển bao gồm cả 2 yếu tố sau:
- Điểm TB THPT đạt từ 7.0/10 hoặc 2,4/4 hoặc 8/12;
- Sở hữu ít nhất 1 chứng chỉ sau:
- IELTS 5.0
- ACT 25 hoặc SAT từ 1100
- Chứng chỉ tiếng Pháp DELF B1 trở lên/tham gia thi HSG tiếng Pháp
Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét chứng chỉ QT
- Bài luận viết tay trên giấy A4 trình bày động cơ học tập và sự phù hợp năng lực bản thân với ngành và trường học (nếu đăng ký chương trình CLC bằng tiếng Anh phải viết bài luận bằng tiếng Anh)
- Bản sao học bạ có xác nhận của trường THPT
Thứ tự ưu tiên xét tuyển: Điểm chứng chỉ quốc tế > Kết quả THPT 6 kỳ > Bài luận
Các mốc thời gian:
- Từ 15/7 – 15/8: Đăng ký xét tuyển
- Từ 24/8 – 29/8: Công bố kết quả
Các thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học cần nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp THPT/bản chính học bạ và bản chính các chứng chỉ tiếng Anh trước ngày 5/9.
HỌC PHÍ NĂM 2020 – 2021
Học phí trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQGHCM năm 2020 như sau:
- Chương trình đại trà: 303.000đ/tín chỉ (~ 9,8 triệu/năm);
- Chương trình chất lượng cao: 27,8 triệu/năm
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 27,8 triệu/năm
- Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh: 46,3 triệu/năm
- Chương trình liên kết quốc tế:
- Liên kết với ĐH Glocestershire (Vương quốc Anh): 275 triệu/khóa (3,5 năm) học tại Việt Nam
- Liên kết với ĐH Birmingham City (Vương quốc Anh): 268 triệu/khóa (3,5 năm) học tại Việt Nam
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật – ĐHQG TPHCM
Ngành học | 2018 | 2019 | 2020 |
Chương trình đại trà | |||
Kinh tế học | 21.5 | 23.75 | 26.25 |
Kinh tế và Quản lý Công | 20.5 | 23 | 25.35 |
Kinh tế đối ngoại | 23.6 | 25.7 | 27.45 |
Toán kinh tế gồm 2 chuyên ngành: + Toán ứng dụng trong kinh tế; + Quản trị và tài chính; |
18 | 22.1 | 24.85 |
Quản trị kinh doanh | 22.6 | 24.95 | 26.9 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành) | – | 22.85 | 25.55 |
Marketing | 23 | 25 | 27.25 |
Kinh doanh quốc tế | 23.5 | 25.5 | 27.4 |
Thương mại điện tử | 22.5 | 24.65 | 27.05 |
Tài chính – Ngân hàng | 20.5 | 23.65 | 26.15 |
Kế toán | 21.75 | 24 | 26.3 |
Kiểm toán | 22 | 24.35 | 26.7 |
Hệ thống thông tin quản lý | 21.25 | 23.35 | 26.45 |
Luật (chuyên ngành Luật dân sự) | 19 | 22.25 | 25 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 19 | 22.25 | 25.25 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 21.5 | 23.7 | 26.3 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 22 | 24.3 | 26.65 |
Chương trình chất lượng cao | |||
Kinh tế học | 19 | 22.9 | 25.5 |
Kinh tế và Quản lý Công | 19 | 22 | 24.55 |
Kinh tế đối ngoại | 23.15 | 25.2 | 27.2 |
Toán kinh tế | 23 | ||
Quản trị kinh doanh | 21.4 | 24.15 | 26.5 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 20.25 | 23 | 25.2 |
Marketing | 22.3 | 24.15 | 26.9 |
Kinh doanh quốc tế | 23 | 24.65 | 27.3 |
Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng T.A) | 22 | 24.5 | 26.7 |
Thương mại điện tử | 21.2 | 23.85 | 26.6 |
Tài chính – Ngân hàng | — | 23 | 25.7 |
Tài chính – Ngân hàng dạy bằng tiếng Anh | 19.75 | 21.65 | 24.6 |
Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) | 18.75 | 22.55 | 24.7 |
Kế toán | 20.4 | 23.05 | 25.35 |
Kế toán (giảng dạy bằng tiếng Anh) | 19.25 | 21.35 | 23.5 |
Kiểm toán | 21 | 24.15 | 26.1 |
Hệ thống thông tin quản lý | 20.15 | 22.85 | 25.5 |
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) | 25.25 | ||
Luật (Luật dân sự) | 19 | 21.35 | 23.8 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (tăng cường tiếng Pháp) | 18.5 | 20.4 | 22.2 |
Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | — | 21.8 | 24.36 |
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 21 | 23.55 | 25.4 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 21.75 | 23.35 | 26.45 |
Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG TPHCM tại Bến Tre | |||
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) | — | 21 | |
Tài chính – Ngân hàng | — | 21.65 |