Ngành Kinh tế (Mã ngành: 7310101)

55319

Kinh tế học (hay ngành Kinh tế) là ngành học đào tạo ra rất nhiều người tài giỏi đang phục vụ cho đất nước ta. Học vị Cử nhân kinh tế hay cao hơn là Thạc sĩ và Tiến sĩ Kinh tế học là những học vị nhiều người mơ ước. Phi thương bất phú, muốn giàu hãy học làm kinh tế nhé.

ngành kinh tế học

1. Giới thiệu chung về ngành Kinh tế

Ngành Kinh tế là gì?

Kinh tế (tiếng Anh là Economics) là một trong những ngành học chính trị, xã hội với nội dung chủ yếu về việc tìm hiểu về các quy luật, vấn đề và quản lý kinh tế, tài chính, tiền tệ, nông nghiệp, công nghiệp, thị trường, giáo dục. Sinh viên sẽ học về các phương pháp phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề kinh tế.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế học cần phải có khả năng tổ chức, quản lý và thực thi các hoạt động kinh tế trong khu vực doanh nghiệp. Có kiến thức về đào tạo đội ngũ kinh tế, lên kế hoạch, tham mưu, tư vấn về kinh tế cho các doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ…

Chương trình học ngành Kinh tế cung cấp cho người học những kiến thức chuyên ngành về Kinh tế lượng, Nguyên lý kế toán, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Kinh tế và quản lý môi trường, Kinh tế lao động, Lịch sử các học thuyết kinh tế, Thống kê trong kinh tế và kinh doanh, kinh tế đầu tư, xã hội học, kinh tế Việt Nam, Dân số và phát triển, Kinh tế học tăng trưởng…

Ngành Kinh tế có mã ngành xét tuyển đại học là 7310101.

2. Các chuyên ngành Kinh tế

Các chuyên ngành trong lĩnh vực Kinh tế bao gồm:

  • Kinh tế chính trị: Nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến chính trị và kinh tế, bao gồm chính sách, quản lý tài chính và các quyết định chiến lược.
  • Kinh tế phát triển: Nghiên cứu về các chính sách, chiến lược và quy trình để tăng trưởng kinh tế, giảm nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • Kinh tế tài chính: Tập trung vào quản lý tài chính của các công ty, ngân hàng và tổ chức tài chính khác.
  • Quản lý kinh tế: Nghiên cứu về quản lý doanh nghiệp, quản lý tài sản, quản lý chất lượng, quản lý nguồn nhân lực và các chuyên ngành khác trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.

3. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kinh tế học

Nên học ngành Kinh tế ở những trường nào?

Dưới đây là những trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Kinh tế học trong năm 2023.

Điểm chuẩn ngành Kinh tế học năm 2022 của từng trường cũng đã được cập nhật trong cột bên cạnh để các bạn có thể tiện tham khảo hơn.

Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kinh tế học năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội33.5
2Trường Đại học Ngoại thương
3Trường Đại học Kinh tế quốc dân27.45
4Học viện Ngân hàng26
5Trường Đại học Thương mại26
6Học viện Tài chính25.75
7Học viện Báo chí và Tuyên truyền24.35 – 26.3
8Trường Đại học Giao thông vận tải25
9Học viện Chính sách và Phát triển24.2
10Trường Đại học Thủy Lợi25.7
11Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội25.5
12Trường Đại học Nội vụ Hà Nội23.5
13Học viện Nông nghiệp Việt Nam16
14Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam15
15Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên15
16Trường Đại học Hải Dương14.5
17Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung16
18Học viện Quản lý Giáo dục15
19Trường Đại học Lao động – Xã hội22.8
20Trường Đại học Thái Bình18.15
21Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh15
22Trường Đại học Hải Phòng14

b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng24.5
2Trường Đại học Tây Nguyên15
3Trường Đại học Nha Trang17
4Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế16
5Trường Đại học Vinh17
6Trường Đại học Quy Nhơn17.5
7Trường Đại học Hồng Đức15
8Trường Đại học Quang Trung15

c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM26.15
2Trường Đại học Kinh tế TPHCM26.5
3Trường Đại học Mở TPHCM23.4
4Trường Đại học Tài chính – Marketing25.6
5Trường Đại học Cần Thơ24.4
6Trường Đại học Nông lâm TPHCM21.5
7Trường Đại học Lạc Hồng15
8Trường Đại học Tiền Giang21.25
9Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long16
10Trường Đại học Văn Hiến20.05

Điểm chuẩn ngành Kinh tế năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 27.45 (thang điểm 30).

4. Các khối thi ngành Kinh tế

Có thể xét tuyển ngành Kinh tế theo những khối nào?

Toàn bộ những tổ hợp khối xét tuyển vào ngành Kinh tế học năm 2022 của các trường đều được tổng hợp trong bảng dưới đây.

Các khối xét tuyển ngành Kinh tế học năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối C01 (Toán, Lý, Văn)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
  • Khối C14 (Toán, Văn, GDCD)
  • Khối C15 (Văn, Địa, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)

5. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế học

Ngành Kinh tế học sẽ học trong bao lâu và học những gì?

Chương trình cử nhân Kinh tế học của các trường thường sẽ kéo dài trong 4 năm. Các môn học trong 1-2 năm đầu thường là những môn về kiến thức cơ bản, đại cương. Bắt đầu từ năm học thứ 2 các bạn sẽ dần làm quen với kiến thức ngành và chuyên ngành nhé.

Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kinh tế học của trường Đại học Kinh tế quốc dân nhé.

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1. Học phần chung
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Ngoại ngữ
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng và an ninh
2. Học phần của trường
Toán cho các nhà kinh tế
Pháp luật đại cương
Kinh tế vi mô 1
Kinh tế vĩ mô 1
3. Các học phần của ngành
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Tin học đại cương
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Quản lý học 1
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
1. Kiến thức cơ sở ngành
Kinh tế lượng 1
Nguyên lý kế toán
Kinh tế phát triển
Kinh tế quốc tế
2. Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc
Kinh tế vi mô 2
Kinh tế vĩ mô 2
Kinh tế và quản lý môi trường
Kinh tế lao động
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh
Kinh tế đầu tư
Xã hội học
Đề án chuyên ngành
Học phần tự chọn
Kinh tế Việt Nam
Dân số và Phát triển
Kinh tế lượng 2
Marketing căn bản
Kinh tế học tăng trưởng
Kinh tế học về các vấn đề xã hội
Quản trị nhân lực
Kinh tế lao động nâng cao
Đô thị hóa và phát triển
Kinh tế học biến đổi khí hậu
3. Kiến thức chuyên sâu Kinh tế học
(Tự chọn 7 học phần trong các môn sau)
Phân tích kinh tế vi mô 1, 2
Phân tích kinh tế vĩ mô 1, 2
Chuyên đề ứng dụng phân tích định lượng trong kinh tế học 1, 2
Kinh tế học nguồn thu ngân sách chính phủ
Phân tích đầu tư trong thị trường tài chính
Kinh tế học chi tiêu Chính phủ
Chuyên đề Những vấn đề cập nhật về Kinh tế Vi mô
Chuyên đề Những vấn đề cập nhật về Kinh tế Vĩ mô
4. Chuyên đề thực tập

6. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp ngành kinh tế, các sinh viên có thể tìm kiếm việc làm trong nhiều lĩnh vực như: tài chính, quản trị kinh doanh, chính sách kinh tế, bất động sản, chứng khoán, tài chính công, ngân hàng, bảo hiểm, hoạt động tư vấn, kinh tế quốc tế. Các công ty, tổ chức, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính quốc tế cũng cần những chuyên gia kinh tế.

Các vị trí công việc trong ngành kinh tế bạn có thể tham khảo bao gồm:

  • Chuyên viên tài chính/ngân hàng.
  • Nhà kinh doanh/tư vấn doanh nghiệp.
  • Chuyên viên phân tích tài chính/kiểm toán.
  • Nhân viên quản lý dự án.
  • Giám đốc kinh doanh.
  • Nhà nghiên cứu kinh tế.
  • Chuyên viên giám sát/quản lý dự án.
  • Chuyên viên tư vấn thẩm định tài sản.

7. Mức lương ngành Kinh tế

Mức lương ngành kinh tế có thể khác nhau tùy theo vị trí công việc, kinh nghiệm, kỹ năng, và vị trí địa lý.

Những vị trí cao cấp như Giám đốc kinh doanh, Quản lý dự án, Chuyên viên tài chính có thể có mức lương hàng tháng trên 20 triệu đồng. Tuy nhiên, mức lương chung của ngành kinh tế thường trung bình từ 10-15 triệu đồng một tháng.

8. Các phẩm chất cần có

Các phẩm chất cần có để học ngành kinh tế bao gồm:

  • Sự quan tâm đến thị trường, kinh tế, tài chính, và tài chính cá nhân.
  • Khả năng tổng hợp, phân tích, và xử lý dữ liệu số.
  • Năng lực giao tiếp, trình bày, và giải quyết vấn đề tốt.
  • Sự tự tin và kỹ năng định hướng, lập kế hoạch, và quản lý dự án.
  • Năng lực tiếp thu kiến thức mới và tự học.
  • Sự nhiệt tình, trách nhiệm, và chăm chỉ.

Trên đây là một số thông tin tổng hợp quan trọng về ngành Kinh tế học. Chúc các bạn đưa ra những lựa chọn đúng đắn và phù hợp nhất trong chọn trường, chọn ngành.