Ngành Tâm lý học (Mã ngành: 7310401)

34684

Tâm lý học là một trong những ngành học được nhiều bạn tìm hiểu nhất trong những năm gần đây.

Nắm bắt tâm lý đối phương bao giờ cũng là một việc khó. Học ngành tâm lý học chưa chắc đã giúp bạn có thể làm điều đó nhưng chắc hẳn có thể biến bạn thành một chuyên gia tâm lý.

Chắc hẳn ngành tâm lý học gì, tốt nghiệp ra trường làm nghề gì là những điều các bạn đang muốn biết hơn bao giờ hết phải không?

Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành học này ngay nhé.

nganh tam ly hoc

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Tâm lý học là gì?

Ngành Tâm lý học (tiếng Anh là Psychology) là một ngành khoa học trong đó nghiên cứu về tâm trí, cảm xúc, hành vi và tư duy con người. Nó bao gồm các chủ đề như tình yêu, tình bạn, tâm thần, tâm lý động, tâm lý xã hội,…

Ngành Tâm lý học là một ngành mới và đã có những sự phát triển trong nhiều năm qua.

Ngành Tâm lý học có mã ngành xét tuyển đại học là 7310401.

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Tâm lý học

Không có quá nhiều lựa chọn nhưng chắc chắn đều là những trường chất lượng, dưới đây là danh sách những trường đào tạo ngành Tâm lý học năm 2022.

Các trường tuyển sinh ngành Tâm lý học năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

Tên trường Điểm chuẩn 2022
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN 24.2 – 29
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 24.8 – 26.25
Trường Đại học Lao động – Xã hội 24.05
Trường Đại học Tân Trào 15
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng 21.5
Trường Đại học Đông Á 15
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGTPHCM 25.7 – 26.9
Trường Đại học Sư phạm TPHCM 25.75
Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2 24.25
Trường Đại học Hoa Sen 16
Trường Đại học Thủ Dầu Một 15.5
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu 15
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM 18
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15

Mức điểm chuẩn ngành Tâm lý học năm 2022 dao động từ 15 – 29 điểm.

3. Các khối thi ngành Tâm lý học

Các bạn có thể tham khảo các khối xét tuyển vào ngành Tâm lý học của các trường như sau:

2 khối được sử dụng nhiều nhất, hầu như trường nào tuyển ngành Tâm lý học cũng sử dụng đó là:

  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)

Các khối xét tuyển phía dưới đây được một số trường sử dụng nhé:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
  • Khối B05 (Toán, Sinh, KHXH)
  • Khối C14 (Toán, Văn, GDCD)
  • Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
  • Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
  • Khối C20 (Văn, Địa lý, GDCD)
  • Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
  • Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
  • Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
  • Khối D08 (Toán, Sinh học, Anh)
  • Khối D09 (Toán, Sử, Anh)
  • Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
  • Khối D15 (Văn, Địa lý, Anh)
  • Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
  • Khối D83 (Văn, KHXH, tiếng Trung)

4. Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học

Nếu bạn quan tâm rằng sinh viên ngành tâm lý học sẽ học những gì thì mời bạn tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Tâm lý học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội dưới đây.

Sinh viên ngành Tâm lý học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ học những môn sau:

I. KIẾN THỨC CHUNG
Giáo dục quốc phòng
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1
Tiếng Anh 1, 2, 3
Tiếng Pháp 1, 2, 3
Tiếng Nga 1, 2, 3
Tiếng Trung 1, 2, 3
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin phần 2
Tin học đại cương
Âm nhạc
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ
Kỹ năng giao tiếp
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Sinh lý học hoạt động thần kinh
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Xác suất thống kê
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Tâm lý học đại cương
Những cơ sở chung về giáo dục học
Tâm lý học xã hội
Lý luận giáo dục
Tâm lý học xuyên/đa văn hóa
Lý luận dạy học
Tâm lý học nhận thức
Tâm lý học nhân cách
Nhập môn tâm lý học phát triển
Tâm lý học phát triển
Các giai đoạn phát triển tâm lý người
Chẩn đoán tâm lý
Nhập môn tham vấn tâm lý
Nhập môn tâm lý học trường học
Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu niên
Các phương pháp nghiên cứu trong Tâm lý học trường học
Các lý thuyết tham vấn – trị liệu trong trường học
Đánh giá trí tuệ và tham vấn học tập
Đánh giá nhân cách và can thiệp
Tư vấn giáo dục
Giám sát trong tâm lý học trường học
Tiếng Anh chuyên ngành
Tiếng Pháp chuyên ngành
Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý
Kỹ thuật phỏng vấn và xây dựng trường hợp
Thực hành đánh giá trí tuệ và tham vấn học tập
Thực hành đánh giá nhân cách và can thiệp
Thực hành giám sát trong Tâm lý học trường học
Thực hành tư vấn giáo dục
Thực tập sư phạm 1
Chẩn đoán đánh giá và can thiệp cho trẻ mầm non và tiểu học
Tham vấn và trị liệu nhóm
Tham vấn cho trẻ chậm phát triển và khuyết tật
Tham vấn giới tính, hôn nhân-gia đình
Tham vấn cho trẻ bi lạm dụng
Tham vấn cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Công tác xã hội trong nhà trường
Chẩn đoán đánh giá và can thiệp cho thanh thiếu niên
Tham vấn hướng nghiệp
Tham vấn cho trẻ em năng khiếu và phát triển sớm
Tham vấn cho trẻ em có hành vi lệch chuẩn và khó hoà nhập
Tham vấn trong trường dạy nghề, Cao đẳng và Đại học
Dược học tâm lý
Thực tập sư phạm 2
Khoá luận tốt nghiệp

5. Cơ hội việc làm ngành Tâm lý học

Cơ hội việc làm trong ngành tâm lý học bao gồm:

  • Nghiên cứu viên tâm lý học
  • Chuyên gia tâm lý
  • Chuyên gia tâm lý động
  • Tư vấn tâm lý
  • Chuyên viên tâm lý xã hội
  • Nhà tâm lý học văn hóa
  • Nhà tâm lý học tự nhiên.

6. Mức lương bình quân ngành Tâm lý học

Mức lương trong ngành tâm lý học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công việc, địa điểm và công ty.

Trung bình, mức lương cho một chuyên gia tâm lý tại Mỹ khoảng từ 70.000 – 120.000 USD một năm.

Tại Việt Nam, mức lương trong ngành tâm lý học cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công việc, địa điểm và công ty. Trung bình, mức lương cho một chuyên gia tâm lý tại Việt Nam khoảng từ 10 – 20 triệu đồng một tháng.

7. Các phẩm chất cần có

Để học ngành tâm lý học, các phẩm chất bạn cần có như sau:

  • Sự quan tâm và tình cảm sâu sắc đối với con người và tình yêu.
  • Khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng lắng nghe.
  • Sự nhạy bén với cảm xúc và tâm trạng của người khác.
  • Tính cẩn thận và tỉ mỉ trong việc nghiên cứu và phân tích.
  • Sự trung thành và tính cảm tình trong quan hệ giữa các người.
  • Tính chất khách quan và trung tính trong việc đánh giá và quản lý trạng thái tâm lý của mình và người khác.
  • Sự ham học hỏi và tìm hiểu liên tục về tâm lý học và các lĩnh vực liên quan.