Tâm lý học là một trong những ngành học được nhiều bạn tìm hiểu nhất trong những năm gần đây.
Nắm bắt tâm lý đối phương bao giờ cũng là một việc khó. Học ngành tâm lý học chưa chắc đã giúp bạn có thể làm điều đó nhưng chắc hẳn có thể biến bạn thành một chuyên gia tâm lý.
Chắc hẳn ngành tâm lý học gì, tốt nghiệp ra trường làm nghề gì là những điều các bạn đang muốn biết hơn bao giờ hết phải không?
Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành học này ngay nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Tâm lý học là gì?
Ngành Tâm lý học (tiếng Anh là Psychology) là một ngành khoa học trong đó nghiên cứu về tâm trí, cảm xúc, hành vi và tư duy con người. Nó bao gồm các chủ đề như tình yêu, tình bạn, tâm thần, tâm lý động, tâm lý xã hội,…
Ngành Tâm lý học là một ngành mới và đã có những sự phát triển trong nhiều năm qua.
Ngành Tâm lý học có mã ngành xét tuyển đại học là 7310401.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Tâm lý học
Không có quá nhiều lựa chọn nhưng chắc chắn đều là những trường chất lượng, dưới đây là danh sách những trường đào tạo ngành Tâm lý học năm 2022.
Các trường tuyển sinh ngành Tâm lý học năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 24.2 – 29 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 24.8 – 26.25 |
Trường Đại học Lao động – Xã hội | 24.05 |
Trường Đại học Tân Trào | 15 |
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 21.5 |
Trường Đại học Đông Á | 15 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGTPHCM | 25.7 – 26.9 |
Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 25.75 |
Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2 | 24.25 |
Trường Đại học Hoa Sen | 16 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một | 15.5 |
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | 18 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
Mức điểm chuẩn ngành Tâm lý học năm 2022 dao động từ 15 – 29 điểm.
3. Các khối thi ngành Tâm lý học
Các bạn có thể tham khảo các khối xét tuyển vào ngành Tâm lý học của các trường như sau:
2 khối được sử dụng nhiều nhất, hầu như trường nào tuyển ngành Tâm lý học cũng sử dụng đó là:
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
Các khối xét tuyển phía dưới đây được một số trường sử dụng nhé:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
- Khối B05 (Toán, Sinh, KHXH)
- Khối C14 (Toán, Văn, GDCD)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa lý, GDCD)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D08 (Toán, Sinh học, Anh)
- Khối D09 (Toán, Sử, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lý, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D83 (Văn, KHXH, tiếng Trung)
4. Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học
Nếu bạn quan tâm rằng sinh viên ngành tâm lý học sẽ học những gì thì mời bạn tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Tâm lý học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội dưới đây.
Sinh viên ngành Tâm lý học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ học những môn sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Giáo dục quốc phòng |
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1 |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Tiếng Pháp 1, 2, 3 |
Tiếng Nga 1, 2, 3 |
Tiếng Trung 1, 2, 3 |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin phần 2 |
Tin học đại cương |
Âm nhạc |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
Kỹ năng giao tiếp |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Sinh lý học hoạt động thần kinh |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xác suất thống kê |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Tâm lý học đại cương |
Những cơ sở chung về giáo dục học |
Tâm lý học xã hội |
Lý luận giáo dục |
Tâm lý học xuyên/đa văn hóa |
Lý luận dạy học |
Tâm lý học nhận thức |
Tâm lý học nhân cách |
Nhập môn tâm lý học phát triển |
Tâm lý học phát triển |
Các giai đoạn phát triển tâm lý người |
Chẩn đoán tâm lý |
Nhập môn tham vấn tâm lý |
Nhập môn tâm lý học trường học |
Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu niên |
Các phương pháp nghiên cứu trong Tâm lý học trường học |
Các lý thuyết tham vấn – trị liệu trong trường học |
Đánh giá trí tuệ và tham vấn học tập |
Đánh giá nhân cách và can thiệp |
Tư vấn giáo dục |
Giám sát trong tâm lý học trường học |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý |
Kỹ thuật phỏng vấn và xây dựng trường hợp |
Thực hành đánh giá trí tuệ và tham vấn học tập |
Thực hành đánh giá nhân cách và can thiệp |
Thực hành giám sát trong Tâm lý học trường học |
Thực hành tư vấn giáo dục |
Thực tập sư phạm 1 |
Chẩn đoán đánh giá và can thiệp cho trẻ mầm non và tiểu học |
Tham vấn và trị liệu nhóm |
Tham vấn cho trẻ chậm phát triển và khuyết tật |
Tham vấn giới tính, hôn nhân-gia đình |
Tham vấn cho trẻ bi lạm dụng |
Tham vấn cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
Công tác xã hội trong nhà trường |
Chẩn đoán đánh giá và can thiệp cho thanh thiếu niên |
Tham vấn hướng nghiệp |
Tham vấn cho trẻ em năng khiếu và phát triển sớm |
Tham vấn cho trẻ em có hành vi lệch chuẩn và khó hoà nhập |
Tham vấn trong trường dạy nghề, Cao đẳng và Đại học |
Dược học tâm lý |
Thực tập sư phạm 2 |
Khoá luận tốt nghiệp |
5. Cơ hội việc làm ngành Tâm lý học
Cơ hội việc làm trong ngành tâm lý học bao gồm:
- Nghiên cứu viên tâm lý học
- Chuyên gia tâm lý
- Chuyên gia tâm lý động
- Tư vấn tâm lý
- Chuyên viên tâm lý xã hội
- Nhà tâm lý học văn hóa
- Nhà tâm lý học tự nhiên.
6. Mức lương bình quân ngành Tâm lý học
Mức lương trong ngành tâm lý học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công việc, địa điểm và công ty.
Trung bình, mức lương cho một chuyên gia tâm lý tại Mỹ khoảng từ 70.000 – 120.000 USD một năm.
Tại Việt Nam, mức lương trong ngành tâm lý học cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công việc, địa điểm và công ty. Trung bình, mức lương cho một chuyên gia tâm lý tại Việt Nam khoảng từ 10 – 20 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành tâm lý học, các phẩm chất bạn cần có như sau:
- Sự quan tâm và tình cảm sâu sắc đối với con người và tình yêu.
- Khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng lắng nghe.
- Sự nhạy bén với cảm xúc và tâm trạng của người khác.
- Tính cẩn thận và tỉ mỉ trong việc nghiên cứu và phân tích.
- Sự trung thành và tính cảm tình trong quan hệ giữa các người.
- Tính chất khách quan và trung tính trong việc đánh giá và quản lý trạng thái tâm lý của mình và người khác.
- Sự ham học hỏi và tìm hiểu liên tục về tâm lý học và các lĩnh vực liên quan.