Ngành Tài chính Ngân hàng (Mã ngành: 7340201)

41176

Tài chính ngân hàng là một trong những ngành nghề quan trọng nhất đối với nền kinh tế và xã hội. Với vai trò là những nhà tài trợ cho các hoạt động kinh doanh và các cá nhân, ngành tài chính ngân hàng đóng góp rất lớn vào sự phát triển của kinh tế.

Ngành này không chỉ đòi hỏi những kiến thức chuyên môn sâu rộng về tài chính và ngân hàng mà còn đòi hỏi những kỹ năng mềm như khả năng quản lý rủi ro, giao tiếp và giải quyết vấn đề.

nganh tai chinh ngan hang

1. Giới thiệu chung về ngành Tài chính ngân hàng

Ngành Tài chính ngân hàng là gì?

Ngành Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh là Finance and Banking) là một ngành hoạt động tài chính để quản lý và đầu tư vốn để tăng trưởng vốn, quản lý rủi ro và cung cấp dịch vụ tài chính cho khách hàng.

Để học ngành Tài chính – Ngân hàng, học viên cần có khả năng tổng hợp và phân tích dữ liệu, cảm nhận tình hình kinh tế và rủi ro, và sử dụng các kỹ thuật tài chính để đưa ra quyết định đầu tư.

Chương trình học ngành Tài chính Ngân hàng trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành như cách phân tích tài chính doanh nghiệp, cách quản trị tài chính các công ty đa quốc gia, quản lý tín dụng quốc tế và nợ nước ngoài, Quản trị kinh doanh và thống kê doanh nghiệp, cách quản lý các dự án, xây dựng mô hình toán kinh tế…

Ngành Tài chính ngân hàng có mã ngành xét tuyển đại học là 7340201.

2. Các chuyên ngành của Tài chính ngân hàng

Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng trong kinh tế, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, trong đó có thể kể tới các chuyên ngành như:

  • Ngân hàng: các hoạt động liên quan đến tiền gửi, cho vay, tín dụng, trao đổi ngoại tệ và quản lý tài sản.
  • Tài chính doanh nghiệp: quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm quản lý nguồn vốn, đầu tư, tài trợ, tài sản, rủi ro và lợi nhuận.
  • Bảo hiểm: cung cấp các dịch vụ bảo hiểm cho cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro kinh doanh,…
  • Kế toán: quản lý các giao dịch tài chính, lập báo cáo tài chính và thuế, và giúp đỡ các doanh nghiệp tuân thủ các quy định tài chính.
  • Đầu tư: quản lý và phân bổ các khoản đầu tư, định giá tài sản và các chiến lược đầu tư.
  • Thị trường tài chính: nghiên cứu và phân tích thị trường tài chính, giao dịch chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư và các hoạt động mua bán tài sản.
  • Tài chính công: quản lý các hoạt động tài chính của chính phủ và các tổ chức công, bao gồm ngân sách, thuế, vay nợ và đầu tư công.

Ngoài ra, trong lĩnh vực tài chính ngân hàng còn có nhiều chuyên ngành khác như tài chính quốc tế, tài chính cá nhân, tài chính bất động sản,…

3. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng

Bởi đây là một ngành học vô cùng quan trọng nên hầu như các trường đại học đa ngành và trường tài chính nào cũng tuyển sinh và đào tạo. Dưới đây mình đã tổng hợp được toàn bộ các trường xét tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng trong năm 2023.

Các bạn có thể click vào tên trường để xem thông tin tuyển sinh chi tiết.

Các trường tuyển sinh ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

a. Khu vực Hà Nội

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội33.18 (thang điểm 40)
2Trường Đại học Hà Nội32.13 (thang điểm 40)
3Trường Đại học Ngoại thương27.3 – 27.8
4Trường Đại học Kinh tế quốc dân27.25
5Học viện Ngân hàng26.1
6Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội26 (thang điểm 40)
7Học viện Tài chính25.45 – 25.8
8Đại học Bách khoa Hà Nội25.2
9Trường Đại học Giao thông vận tải24.95
10Trường Đại học Thủy lợi24.8
11Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội24.7
12Trường Đại học Thăng Long24.6
13Học viện Chính sách và Phát triển24.5
14Trường Đại học Phenikaa23.75
15Trường Đại học Điện lực23.65
16Trường Đại học Mở Hà Nội23.6
17Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải23.55
18Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp22.8
19Trường Đại học Mỏ đ- Địa chất22
20Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội20
21Học viện Nông nghiệp Việt Nam17
22Trường Đại học Nguyễn Trãi16
23Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung16
24Trường Đại học Hòa Bình15
25Trường Đại học Đại Nam15
26Trường Đại học Phương Đông15
27Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị15
28Trường Đại học Công nghệ Đông Á

b. Khu vực các tỉnh miền Bắc (ngoài Hà Nội)

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Thái Bình17.25
2Trường Đại học Hùng Vương17
3Trường Đại học Kinh Bắc15
4Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh15
5Trường Đại học Tây Bắc15
6Trường Đại học Thành Đông14
7Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
8Trường Đại học Chu Văn An

c. Khu vực các tỉnh miền Trung

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng23.75
2Trường Đại học Kinh tế Huế18
3Trường Đại học Hồng Đức17.1
4Trường Đại học Vinh17
5Trường Đại học Quy Nhơn17
6Trường Đại học Tài chính – Kế toán15
7Trường Đại học Hà Tĩnh15
8Trường Đại học Thái Bình Dương15
9Trường Đại học Đông Á15
10Trường Đại học Quang Trung15
11Trường Đại học Duy Tân14
12Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng14
13Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân

d. Khu vực Tây Nguyên

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Đà Lạt16
2Trường Đại học Tây Nguyên15

e. Khu vực TP Hồ Chí Minh

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Tôn Đức Thắng33.6 (thang điểm 40)
2Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 227.75 – 28.25
3Trường Đại học Kinh tế TPHCM26.1
4Trường Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM26.05
5Trường Đại học Ngân hàng TPHCM25.05
6Trường Đại học Tài chính – Marketing24.8
7Trường Đại học Mở TPHCM23.6
8Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM23.5
9Trường Đại học Sài Gòn22.44 – 23.44
10Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM22
11Trường Đại học Văn Hiến22
12Trường Đại học Lao động – Xã hội Cơ sở II22
13Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM18
14Trường Đại học Công nghệ TPHCM17
15Trường Đại học Hoa Sen16
16Trường Đại học Văn Lang16
17Trường Đại học Gia Định15
18Trường Đại học Nguyễn Tất Thành15
19Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng15
20Trường Đại học Hùng Vương TPHCM15

f. Khu vực các tỉnh miền Nam (ngoài TPHCM)

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Nam Cần Thơ25.5
2Trường Đại học Cần Thơ25
3Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ22.69
4Trường Đại học An Giang22.6
5Trường Đại học Tiền Giang20
6Trường Đại học Bạc Liêu18
7Trường Đại học Thủ Dầu Một17
8Trường Đại học Tây Đô16
9Trường Đại học Lạc Hồng15.5
10Trường Đại học Trà Vinh15
11Trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An15
12Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai15
13Trường Đại học Võ Trường Toản15
14Trường Đại học Cửu Long15
15Trường Đại học Bình Dương15
16Trường Đại học Tân Tạo15
17Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu15
18Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương14
19Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

 3.4 Các trường Cao đẳng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng

Điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14.0 và cao nhất là 28.4 (thang điểm 30).

4. Các khối thi ngành Tài chính Ngân hàng

Các bạn có rất nhiều lựa chọn để xét tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng. Tuy nhiên thường mỗi trường sẽ chỉ sử dụng 4 tổ hợp để xét vào 1 ngành học. Dưới đây là những tổ hợp xét tuyển bạn nên tham khảo.

Những tổ hợp xét tuyển phổ biến cho ngành Tài chính ngân hàng, được sử dụng bởi hầu hết các trường:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)

5. Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng

Chúng ta cùng tham khảo chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng của Học viện Tài chính nhé.

Ngành Tài chính – Ngân hàng tại Học viện tài chính được chia thành 10 chuyên ngành, chúng ta sẽ tham khảo chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp nhé.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin 1, 2
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ngoại ngữ cơ bản 1, 2
Toán cao cấp 1, 2
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Pháp luật đại cương
Tin học đại cương
Học phần tự chọn (Chọn 6 tín chỉ trong các học phần sau):
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Xã hội học
Quản lý hành chính công
Kinh tế môi trường
Kinh tế phát triển
II. KIẾN THỨC GDTC – GDQP
Giáo dục thể chất (150 tiết)
Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
III. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
A/ KIẾN THỨC CƠ SỞ KHỐI NGÀNH
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô
B/ KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH
Ngoại ngữ chuyên ngành 1, 2
Nguyên lý kế toán
Pháp luật kinh tế
Nguyên lý thống kê
Tài chính tiền tệ
Tin học ứng dụng
Kinh tế lượng
C/ KIẾN THỨC NGÀNH
Quản lý tài chính công
Thuế
Bảo hiểm
Hải quan
Tài chính quốc tế
Quản trị ngân hàng thương mại 1
Thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán
Định giá tài sản 1
D/ KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Học phần bắt buộc
Tài chính doanh nghiệp 1, 2, 3, 4
Phân tích tài chính doanh nghiệp
Học phần tự chọn (Chọn 2 tín chỉ trong các học phần sau):
Quản trị tài chính công ty đa quốc gia
Quản trị tín dụng quốc tế và nợ nước ngoài
E/ KIẾN THỨC BỔ TRỢ
Học phần bắt buộc
Kế toán tài chính 1
Kế toán quản trị 1
Quản trị kinh doanh
Thống kê doanh nghiệp
Quản lý dự án
Học phần tự chọn (Chọn 8 tín chỉ trong các học phần sau):
Kinh tế quốc tế 1
Mô hình toán kinh tế
Internet & Thương mại điện tử
Văn hoá doanh nghiệp
Quan hệ công chúng
Kiểm toán căn bản
Khoa học quản lý
Kinh doanh chứng khoán 1
Kinh doanh bất động sản 1
Kế toán tài chính 4
Marketing căn bản
Tài chính doanh nghiệp (giảng bằng tiếng Anh)
IV. THỰC TẬP CUỐI KHÓA, KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thực tập cuối khóa 11
Khóa luận tốt nghiệp 11

6. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Ngành Tài chính ngân hàng đang là một trong những ngành có cơ hội việc làm rộng và ổn định trong thời gian tới. Việc này bắt nguồn từ sự phát triển của nền kinh tế và các hoạt động kinh doanh trên toàn cầu.

Dưới đây là một số cơ hội việc làm của người học ngành Tài chính ngân hàng:

  • Nhân viên ngân hàng: làm việc trong các ngân hàng thương mại, đầu tư, thương mại điện tử, bảo hiểm, v.v. Các công việc có thể bao gồm quản lý tài khoản, cho vay, xử lý giao dịch, phát triển sản phẩm tài chính,…
  • Nhà đầu tư: làm việc trong các công ty đầu tư, quỹ đầu tư, tư vấn đầu tư. Các công việc có thể bao gồm phân tích thị trường, định giá tài sản, quản lý danh mục đầu tư, v.v.
  • Chuyên viên tài chính doanh nghiệp: làm việc trong các doanh nghiệp, định giá tài sản, quản lý rủi ro, tìm kiếm và phân bổ nguồn vốn,…
  • Kế toán viên: làm việc trong các công ty, tổ chức, quản lý các báo cáo tài chính, thuế và hỗ trợ cho doanh nghiệp tuân thủ các quy định tài chính.
  • Chuyên viên bảo hiểm: làm việc trong các công ty bảo hiểm, định giá và quản lý rủi ro, thiết kế sản phẩm bảo hiểm, quản lý hồ sơ khách hàng, v.v.
  • Chuyên viên tài chính công: làm việc trong các cơ quan hành chính, quản lý ngân sách, quản lý và đầu tư tài sản công, phân tích và đưa ra các quyết định tài chính cho chính phủ.
  • Chuyên viên thị trường tài chính: làm việc trong các công ty môi giới, quản lý các khoản đầu tư và giao dịch tài sản, phân tích thị trường tài chính và đưa ra các dự đoán thị trường.

Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, cơ hội việc làm trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng vẫn đang tiếp tục mở rộng

7. Mức lương ngành Tài chính – Ngân hàng

Mức lương trong ngành Tài Chính – Ngân Hàng tại Việt Nam thường tùy vào vị trí, kinh nghiệm, và thành tựu của mỗi nhân viên.

Chuyên viên tài chính mới tốt nghiệp có thể nhận mức lương từ 7 triệu đồng đến 15 triệu đồng một tháng.

Những người có kinh nghiệm và vị trí cao hơn có thể nhận mức lương từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng hoặc thậm chí cao hơn.

Mức lương trên có thể thay đổi theo công ty và thị trường lao động.

8. Các phẩm chất cần có

Để học ngành Tài Chính – Ngân Hàng, các phẩm chất cần có gồm:

  • Khả năng tổng quan về kế toán và tài chính: Cần có nền tảng kiến thức về kế toán, tài chính, và chứng khoán.
  • Sự tự tin với số liệu và phân tích: Ngành Tài chính – Ngân hàng yêu cầu sự tự tin với số liệu và phân tích dữ liệu.
  • Khả năng giao tiếp và làm việc nhóm: Cần có khả năng giao tiếp tốt với mọi người và làm việc nhóm.
  • Trách nhiệm và tinh thần chăm chỉ: Cần có trách nhiệm và tinh thần chăm chỉ để học và làm việc trong ngành.
  • Sự chuyên môn và sáng tạo: Cần có sự chuyên môn và sáng tạo để đề xuất và thực hiện giải pháp tài chính hiệu quả.
  • Khả năng quản lý thời gian: Cần có khả năng quản lý thời gian và đảm bảo hoàn thành công việc trong thời gian quy định.

Ngành tài chính ngân hàng là một ngành nghề đầy thử thách và cũng là một trong những ngành có nhu cầu việc làm cao. Để trở thành những chuyên gia tài chính và ngân hàng thành công, bạn cần có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng mềm và đam mê trong công việc của mình.

Hãy bắt đầu tìm hiểu về ngành này và chuẩn bị cho sự nghiệp tài chính ngân hàng của mình.