Kỹ thuật xây dựng là một ngành học đặc biệt dành cho những bạn yêu thích lĩnh vực xây dựng và các dự án thi công. Nếu như bạn đang quan tâm về ngành học này thì đây chính là bài viết dành cho bạn đấy.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kỹ thuật xây dựng là gì?
Kỹ thuật xây dựng (tiếng Anh là Construction Engineering) là ngành học đào tạo kiến thức về tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, giám sát và nghiệm thu các công trình xây dựng, kiến trúc phục vụ cho mọi nhu cầu sống của con người hiện nay. Các công trình đó có thể là chung cư, đô thị, nhà ở, khách sạn, cầu, đường sá, bệnh viện, trường học…
Ngành Kỹ thuật xây dựng có khá nhiều chuyên ngành, một số trong đó bao gồm:
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình
- Tin học xây dựng
- …
Ngành Kỹ thuật xây dựng ở một số trường là chính là ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng nhé.
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng
Nếu bạn yêu thích ngành học này nhưng chưa biết học ngành này ở trường nào thì có thể tham khảo danh sách các trường đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng cập nhật năm 2022 ngay dưới đây.
- Ngành Kỹ thuật xây dựng – Mã ngành: 7580201
- Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng – Mã ngành: 7510103
Các trường tuyển sinh ngành (Công nghệ) Kỹ thuật Xây dựng năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội | 22 |
Đại học Xây dựng | 20 – 20.75 |
Đại học Việt Nhật – ĐHQGHN | 20 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 21 |
Đại học Thủy Lợi | 20.75 – 21.75 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung | 16 |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | 15 |
Đại học Công nghệ Đông Á | |
Đại học Mỏ – Địa chất | 15.5 |
Đại học Thành Đông | 14 |
Đại học Hải Phòng | 14 |
Đại học Chu Văn An | |
Đại học Lương Thế Vinh |
2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 15 – 18.1 |
Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị | |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng | 15.7 |
Đại học Kiến trúc TPHCM Cơ sở Đà Lạt | 15.5 |
Đại học Vinh | 17 |
Đại học Nha Trang | 15.5 |
Đại học Hà Tĩnh | 15 |
Đại học Đông Á | 15 |
Đại học Xây dựng Miền Trung | 15 |
Đại học Hồng Đức | 15 |
Đại học Quy Nhơn | 15 |
Đại học Duy Tân | 15 |
Đại học Quang Trung | |
Đại học Công nghệ Vạn Xuân | |
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế |
2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
2.3 Các trường Cao đẳng đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng
- Trường Cao đẳng Xây dựng công trình đô thị
- Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
- Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- Trường Cao đẳng nghề An Giang
- Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
- Trường Cao đẳng nghề Sóc Trăng
- Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
- Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vinatex
- Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu
- Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ
3. Các khối thi ngành Công nghệ Kỹ thuật xây dựng
Các khối xét tuyển chính có thể sử dụng để xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
Các sự lựa chọn khác của một số trường:
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
- Khối A05 (Toán, Hóa, Sử)
- Khối A06 (Toán, Hóa, Địa)
- Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
- Khối A11 (Toán, Hóa, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối B02 (Toán, Sinh, Địa)
- Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D29 (Toán, Lý, tiếng Pháp)
- Khối D84 (Toán, GDCD, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
- Khối V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)
- Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ MT)
- Khối V02 (Toán, Anh, Vẽ MT)
4. Chương trình đào tạo ngành Kĩ thuật xây dựng
Tương tự các ngành học khác, các bạn sẽ được tiếp cận với những kiến thức từ cơ bản tới chuyên sâu của ngành. Những bạn sinh viên năm nhất đều sẽ phải học những môn kiến thức đại cương, giáo dục quốc phòng an ninh, …
Thông thường sẽ phải sang năm học thứ 2 các bạn mới bắt đầu được tiếp cận kiến thức chuyên ngành nhé. Tham khảo chương trình học ngành Kỹ thuật xây dựng của trường Đại học Xây dựng dưới đây nhé.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và Công nghiệp)
Học kỳ 1 |
Giáo dục quốc phòng 1, 2, 3, 4 |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
Đại số tuyến tính |
Giải tích 1 |
Tin học đại cương |
Hình họa |
Giáo dục thể chất 1 |
Học kỳ 2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
Cơ học cơ sở 1 |
Vật lí 1 |
Giải tích 2 |
Ngoại ngữ 1 |
Vẽ kỹ thuật |
Giáo dục thể chất 2 |
Hóa học đại cương |
TH Hóa học đại cương |
Học kỳ 3 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
Cơ học cơ sở 2 |
Vật lí 2 |
TH Vật lí 2 |
Ngoại ngữ 2 |
Vẽ kỹ thuật 2 |
Giáo dục thể chất 3 |
Sức bền vật liệu 1 |
Thủy lực cơ sở |
Xác suất thống kê |
Học kỳ 4 |
Cơ sở QH và kiến trúc |
Kỹ thuật điện |
Vật liệu xây dựng |
Địa chất CT |
Trắc địa |
TT Trắc địa |
Giáo dục thể chất 4 |
Cơ học kết cấu 1 |
Sức bền vật liệu 2 |
Kiến trúc 1 |
ĐA Kiến trúc |
Học kỳ 5 |
An toàn và Vệ sinh lao động |
Kết cấu bê tông cốt thép |
ĐA Kết cấu bê tông cốt thép |
Cơ học đất |
TT Địa chất CT |
Kết cấu thép |
Giáo dục thể chất 5 |
Cơ học kết cấu 2 |
Kiến trúc 2 |
TCN + TQ |
Học kỳ 6 |
Kinh tế xây dựng 1 |
Kết cấu nhà bê tông cốt thép |
ĐA kết cấu nhà bê tông cốt thép |
Nền và móng |
ĐA Nền móng |
Máy xây dựng |
Kỹ thuật nhiệt |
Các phương pháp số trong cơ học kết cấu |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Môi trường và phát triển bền vững |
Học kỳ 7 |
Kinh tế xây dựng 2 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
Kỹ thuật TC1 |
ĐA Kỹ thuật TC1 |
Kết cấu nhà Thép |
Động lực học công trình |
Thí nghiệm CT |
Cấp thoát nước |
Học kỳ 8 |
Tổ chức TC |
ĐA Tổ chức TC |
Hệ thống KT trong TC |
Kỹ thuật TC 2 |
ĐA Kỹ thuật TC2 |
Chuyên sâu thiết kế nhà |
Cơ môi trường lt |
Kết cấu liên hợp Thép – Bê tông |
Và tự chọn tối thiểu 2/6 môn sau: |
Ứng dụng tin học trong thiết kế |
KC đặc biệt bằng bê tông cốt thép |
KC đặc biệt bằng kim loại |
Vật lý kỹ thuật |
Kết cấu gỗ |
Kết cấu gạch đá |
Chuyên sâu TC và QL nhà |
Kỹ thuật TC đặc biệt |
Quản lý công trường xây dựng |
Tự chọn tối thiểu 2/6 môn sau: |
Ứng dụng tin học trong TC |
Phân tích hợp đồng sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng |
Thống kê trong xây dựng |
Đường và mạng lưới giao thông đường bộ |
Bệnh học và SC CT |
Học kỳ 9 |
Thực tập CBKT |
Đề án tốt nghiệp (15 tuần) |
5. Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật xây dựng tại các trường đại học có thể có đủ trình độ chuyên môn để làm việc tại các công ty, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, nếu có thể làm việc tại các công ty đầu tư nước ngoài thì khả năng thăng tiến và cơ hội phát triển sẽ rất tốt đó.
Các công việc ngành kỹ thuật xây dựng dành cho bạn bao gồm:
- Quản lý tại sở xây dựng, ban quản lý dự án tỉnh, thành phố, phòng quản lý đô thị, hạ tầng… nếu bạn muốn làm công việc nhà nước
- Phụ trách thiết kế, thi công, giám sát công trình xây dựng, quản lý dự án dân dụng, công nghiệp, giao thông… tại các công ty xây dựng
- Giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học cao lên.