Ngành Sư phạm Vật lý (Mã ngành: 7140211)

5280

Ngành Sư phạm Vật lý là ngành học thuộc nhóm đào tạo giáo viên giảng dạy môn Vật lý.

nganh su pham vat ly

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Sư phạm Vật lý là gì?

Sư phạm Vật lý (tiếng Anh là Physics Teacher Education) là ngành học đào tạo những sinh viên muốn trở thành giáo viên môn Vật lí giảng dạy tại các trường học cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Sinh viên ngành Sư phạm Vật lí sẽ được đào tạo về các chuyên đề Vật lý như điện, điện tử, cơ học và hóa học. Ngoài ra họ cung sẽ được đào tạo về giáo dục và phương pháp dạy học. Có cơ hội được thực tập tại các trường học và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến giáo dục.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được cấp chứng chỉ giáo dục để trở thành giáo viên giảng dạy bộ môn Vật lý.

Người theo học ngành Sư phạm Vật lý sẽ được đào tạo các kiến thức chuyên ngành như Điện tử học, Quang học, Vật lý phân tử và nhiệt học, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Điện kỹ thuật, Vô tuyến điện tử, Thiên văn học, Cơ lý thuyết, Điện động lực học…

Ngành Sư phạm Vật lý có mã ngành xét tuyển đại học là 7140211.

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Sư phạm Vật lý

Có những trường nào đào tạo ngành Sư phạm Vật lý?

TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Sư phạm Vật lý cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.

Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Vật lý và điểm chuẩn cập nhật mới nhất như sau:

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2023
A. Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
1Trường Đại học Sư phạm Hà Nội25.95 – 25.89
2Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 225.5
3Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên24.47
4Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN25.58
5Trường Đại học Thủ đô Hà Nội24.2
6Trường Đại học Tây Bắc19
7Trường Đại học Hoa Lư
8Trường Đại học Hùng Vương
B. Khu vực Tây Nguyên và các tỉnh miền Trung
1Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng24.7
2Trường Đại học Sư phạm Huế24
3Trường Đại học Hồng Đức
4Trường Đại học Quảng Nam19
5Trường Đại học Quy Nhơn23.5
6Trường Đại học Hà Tĩnh
7Trường Đại học Phạm Văn Đồng19
8Trường Đại học Tây Nguyên23.39
9Trường Đại học Khánh Hòa
10Trường Đại học Vinh24
11Trường Đại học Đà Lạt24
C. Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
1Trường Đại học Sư phạm TPHCM26.1
2Trường Đại học Đồng Nai
3Trường Đại học Đồng Tháp23.98
4Trường Đại học An Giang24.15
5Trường Đại học Cần Thơ25.65
6Trường Đại học Sài Gòn24.61

3. Các tổ hợp xét tuyển ngành Sư phạm Vật lý

Thi ngành Sư phạm Vật lý theo khối nào?

Để đăng ký xét tuyển vào một trong các trường phía trên, các bạn có thể sử dụng một trong các tổ hợp xét tuyển sau đây tùy trường:

  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
  • Khối A04 (Toán, Vật lý, Địa lí)
  • Khối A10 (Toán, Vật lý, Giáo dục công dân)
  • Khối A12 (Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội)
  • Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
  • Khối C05 (Văn, Vật lí, Hóa học)
  • Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối D11 (Văn, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối D29 (Toán, Vật lí, Tiếng Pháp)
  • Khối D72 (Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
  • Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)

4. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Vật lý

Ngành Sư phạm Vật lý sẽ được học những môn gì?

Sinh viên ngành Sư phạm Vật lý được đào tạo kiến thức chuyên môn để trở thành giáo viên có khả năng thích ứng với những đổi mới trong giáo dục phổ thông để có thể đáp ứng được các nhu cầu phát triển của giáo dục, hiện đại hóa và hội nhập.

Theo học ngành Sư phạm Vật lý của trường Đại học Sư phạm TP HCM, sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình học như sau:

I. HỌC PHẦN CHUNG
Học phần bắt buộc:
Triết học Mác – Lênin
Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Pháp luật đại cương
Tâm lý học đại cương
Ngoại ngữ HP1, 2, 3
Tin học căn bản
Giáo dục thể chất 1, 2, 3
HP1: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng
HP2: Công tác quốc phòng và an ninh
HP3: Quân sự chung
HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật
II. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN
Học phần bắt buộc:
Giải tích 1
Giải tích 2
Đại số tuyến tính
Xác suất – thống kê
Hàm biến số phức
Cơ học
Vật lý phân tử và nhiệt học
Điện tử học
Quang học
Vật lý nguyên tử và hạt nhân
Thí nghiệm vật lý đại cương 1
Thí nghiệm vật lý đại cương 2
Điện kỹ thuật
Vô tuyến điện tử
Thiên văn học đại cương
Cơ lý thuyết
Điện động lực học
Cơ lượng tử
Vật lý thống kê
Học phần tự chọn nhóm 1:
Dao động và sóng
Điện tử nâng cao
Quang phi tuyến
Vật lý thiên văn và vũ trụ
Vật lý hạt cơ bản
Lý thuyết tương đối
Hóa học và đời sống
Hóa đại cương
Học phần tự chọn nhóm 2:
Phương pháp số và lập trình
Phương trình vật lý toán
Sinh học và đời sống
Sinh học đại cương
Cơ sở vật lý chất rắn
Vật lý nano và ứng dụng
III. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP
Học phần bắt buộc:
Nhập môn nghề giáo
Giáo dục học đại cương
Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông
Tâm lý học giáo dục
Giao tiếp sư phạm
Rèn luyện nghệp vụ sư phạm thường xuyên
Thực tập sư phạm 1
Thực tập sư phạm 2
Phương pháp Nghiên cứ Khoa học giáo dục bộ môn vật lý
Lý luận dạy học vật lý
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Vật lý
Phát triển chương trình vật lý phổ thông
Dạy học tích hợp trong vật lý
Phương pháp dạy học bài tập vật lý phổ thông
Thiết kế bài dạy vật lý
Thí nghiệm vật lý phổ thông
Lịch sử vật lý
Thực hành dạy học vật lý phổ thông
Học phần tự chọn nhóm 3:
Mô phỏng trong dạy học vật lý
Chuyên đề phương pháp dạy học vật lý
Tiếng Anh chuyên ngành vật lý
Thí nghiệm vật lý đại cương nâng cao
Phương tiện thí nghiệm trong dạy học vật lý
Thí nghiệm vật lý hạt nhân đại cương
Phương pháp thực nghiệm vật lý
IV. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP
Thí sinh chọn 1 trong 2 hình thức:
1. Thực hiện 1 khóa luận
2. Học một học phần thay thế (3 tín chỉ) từ các học phần tự chọn dưới đây và thực hiện 1 sản phẩm nghiên cứu (3 tín chỉ)
Khóa luận tốt nghiệp
Chuyên đề vật lý nâng cao
Vận dụng các phương pháp tích cực vào dạy học vật lý ở trường THPT
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật lý

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Cử nhân ngành Sư phạm Vật lý sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc như sau:

  • Giáo viên dạy môn Vật lý tại các trường THPT, trung học nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục tương đương.
  • Nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực Vật lý ứng dụng.

6. Mức lương ngành Sư phạm Vật lý

Mức lương bình quân của các giáo viên sư phạm vật lý là từ 6 – 8 triệu đồng/tháng. Với những giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy, làm việc tại các trung tâm gia sư, trung tâm ôn thi sẽ có mức thu nhập tốt hơn.

Xin chào, mình là một cựu sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học và tính đến năm 2023 mình đã có 6 năm làm công việc tư vấn tuyển sinh.