Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế (HUOE)

14878

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã cập nhật một số thông tin về phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2023.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên tiếng Anh: Hue University of Education (HUOE)
  • Mã trường: DHS
  • Trực thuộc: Đại học Huế
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng
  • Lĩnh vực: Sư phạm
  • Địa chỉ: 34 Lê Lợi, Thành phố Huế
  • Điện thoại: (0234) 3822132
  • Email: admin@dhsphue.edu.vn
  • Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/dhsphue

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Huế năm 2023 bao gồm:

  • Ngành Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140209TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D90
  • Ngành Sư phạm Tin học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140210TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
  • Ngành Sư phạm Vật lý (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140211TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D90
  • Ngành Sư phạm Hóa học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140212TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07, D90
  • Ngành Sư phạm Sinh học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140213TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, B02, B04, D90
  • Ngành Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140202TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D08, D10
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc
  • Mã ngành: 7140221
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 42
    • Khác: 18
  • Tổ hợp xét tuyển: N00, N01 (Môn năng khiếu hệ số 2)
  • Ngành Giáo dục pháp luật
  • Mã ngành: 7140248
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 42
    • Khác: 18
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20, D66
  • Ngành Quản lý giáo dục (Dự kiến)
  • Mã ngành: 7140208
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 35
    • Khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20, D66
  • Chương trình kỹ sư INSA
  • Mã ngành: INSA
  • Chỉ tiêu: 20
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D29
  • Ngành Vật lý tiên tiến (Chương trình liên kết đào tạo với trường đại học nước ngoài)
  • Mã ngành: T140211
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D90

2. Thông tin tuyển sinh chung

a) Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế dự kiến tuyển sinh đại học năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét học bạ THPT.
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp thi năng khiếu
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường
  • Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Trường

b) Các tổ hợp xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối B02 (Toán, Sinh, Địa)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
  • Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D08 (Toán, Sinh, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
  • Khối D29 (Toán, Lý, Tiếng Pháp)
  • Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
  • Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
  • Khối N00 (Văn, NK, Hát)
  • Khối N01 (Văn, NK, Nhạc cụ)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a) Phương thức 1: Xét học bạ THPT

Hình thức xét học bạ:

  • Xét kết quả học tập các môn theo tổ hợp xét tuyển THPT của 2 học kì năm lớp 11 và HK1 lớp 12.
  • Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm TB chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 2 học kì năm lớp 11 và HK1 lớp 12
  • ĐXT = Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Điều kiện xét học bạ:

  • Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 (chưa nhân hệ số)
  • Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: Tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp ≥ 8.0)

b) Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường Đại học Sư phạm Huế.

c) Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu

Áp dụng xét tuyển điểm thi năng khiếu và xét học bạ hoặc xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Các ngành áp dụng phương thức 3:

  • Giáo dục Mầm non: Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (gồm các nội dung: Hát (tự chọn: hệ số 0.5); Kể chuyện theo tranh (hệ số 0.5)). Thí sinh thi năng khiếu tại Đại học Huế.
  • Sư phạm Âm nhạc: Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Cao độ – Tiết tấu, Hát/Nhạc cụ). Thí sinh thi năng khiếu tại Đại học Huế.

Lưu ý: Thí sinh sẽ bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong hai nội dung trên.

Điều kiện xét tuyển:

Nếu xét điểm thi tốt nghiệp + thi năng khiếu:

  • Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số ≥ 5.0 điểm;
  • Hạnh kiểm năm 12 đạt loại Khá.

Nếu xét học bạ + thi năng khiếu:

  • Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm TB chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Ngành Giáo dục Mầm non: Tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8.0 điểm.
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc: Tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại khá (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5 điểm. Trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa ≥ 5,0.
  • Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18,0.

d) Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Trường Đại học Sư phạm – ĐH Huế xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không giới hạn chỉ tiêu các ngành. Chi tiết như sau:

  • Xét tuyển thẳng với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT chuyên các tỉnh, TP vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải cần đáp ứng điều kiện: 3 năm học THPT chuyên của tỉnh đạt HSG hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi HSG cấp tỉnh trở lên.
  • Các thí sinh trường chuyên 3 năm đạt HSG THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với chuyên môn trong chương trình học THPT: Xét theo điểm TB của 3 năm học THPT từ cao xuống thấp, nếu thừa chỉ tiêu cùng điểm, xét kết quả thi THPT cao hơn để ưu tiên.
  • Các thí sinh học trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba HSG các môn văn hóa cấp tỉnh dành cho HS lớp 12: Xét theo thứ tự từ giải cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
  • Các thí sinh đồng giải sẽ xét tuyển điểm thi HSG cấp tỉnh (nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu điểm đến hết năm tốt nghiệp.

e) Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng

Đối tượng xét tuyển theo tiêu chí riêng:

  • Thí sinh là học sinh thuộc trường chuyên THPT có 3 năm học sinh giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên.
  • Thí sinh đã đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc các kì thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia (thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển), đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 loại giỏi được ưu tiên xét tuyển ngành phù hợp với môn đạt giải.
  • Thí sinh là học sinh đã đạt giải nhất, nhì, ba trong các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm lớp 12 loại giỏi, môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển theo ngành.
  • Thí sinh đạt giải vàng, bạc, đồng hoặc tương đương trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và học lực lớp 12 loại giỏi được ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục mầm non.
  • Thí sinh đạt giải vàng, bạc, đồng hoặc tương đương trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và học lực lớp 12 loại khá được ưu tiên xét tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc.
  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được ưu tiên xét tuyển kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (chứng chỉ phải còn thời hạn tới ngày công bố kết quả trúng tuyển) và trong tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Chứng chỉ yêu cầu tương đương IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 điểm hoặc TOEFL ITP ≥ 500 điểm.

III. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế

Điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:

Ngành học Điểm trúng tuyển
2020 2021 2022
Giáo dục Mầm non 19 19 19
Giáo dục Tiểu học 18.5 21 25.25
Giáo dục tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 21 25.25
Giáo dục Công dân 18.5 19 19
Giáo dục Chính trị 18.5 19 19
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 18.5 19 19
Sư phạm Toán học 18.5 20 24
Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng tiếng Anh) 18.5 20 24
Sư phạm Tin học 18.5 19 19
Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 23
Sư phạm Vật lý 18.5 19 19
Sư phạm Vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 26
Sư phạm Hóa học 18.5 19 22
Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 22
Sư phạm Sinh học 18.5 20 19
Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 19
Sư phạm Ngữ văn 18.5 19 25
Sư phạm Lịch sử 18.5 19 25
Sư phạm Địa lý 18.5 20 24.25
Sư phạm Âm nhạc 18 24 18
Sư phạm Công nghệ 20 19 19
Sư phạm khoa học tự nhiên 18.5 19 19
Giáo dục pháp luật 18.5 19 21
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 18.5 19 19
Tâm lý học giáo dục 15 15 15
Hệ thống thông tin 15 16 15
Vật lý (chương trình tiên tiến) 15 15.5 26