Giáo dục tiểu học là ngành học thuộc lĩnh vực sư phạm giúp đào tạo những giáo viên có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu giảng dạy và đào tạo ở bậc tiểu học.
Nếu bạn đang quan tâm rằng ngành học này có những yêu cầu gì thì mời kéo xuống phần dưới ngay và luôn nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Giáo dục tiểu học là gì?
Giáo dục tiểu học là ngành học đào tạo những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, phù hợp trong giảng dạy và đào tạo các em học sinh bậc tiểu học một cách có trách nhiệm và bài bản.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học giúp sinh viên trang bị các kiến thức cùng kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp về giảng dạy và đào tạo, có khả năng hoạch định, lên kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học, có năng lực nghiên cứu, bổ sung kiến thức và tư duy, sáng tạo.
Ngành Giáo dục tiểu học phù hợp phần lớn với nữ giới và cũng gắn liền với câu hát “Cô giáo như mẹ hiền”. Đương nhiên nếu bạn là nam và muốn theo học ngành này thì cũng được thôi, không sao cả.
Các trường đào tạo ngành Giáo dục tiểu học
Có khá nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Giáo dục tiểu học trong năm 2020, các bạn có thể tham khảo trong danh sách dưới đây, mình đã chia theo từng khu vực và tổng hợp thêm về điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2020 của từng trường.
Các trường ngành Giáo dục tiểu học năm 2020 bao gồm:
- Khu vực miền Bắc
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 31 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 28.78 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.05 – 25.55 |
Đại học Hải Phòng | 18.5 |
Đại học Tân Trào | 18.5 |
Đại học Tây Bắc | 23.5 |
Đại học Hải Phòng | 18.5 |
Đại học Hùng Vương | 18.5 |
Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội | 25.3 |
Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Vinh | 23 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum | 19.5 |
Đại học Hồng Đức | 19.5 |
Đại học Đà Lạt | 19.5 |
Đại học Quy Nhơn | 18.5 |
Đại học Phú Yên | 18.5 |
Đại học Đông Á | 18.5 |
Đại học Hà Tĩnh | 18.5 |
Đại học Quảng Nam | 18.5 |
Đại học Tây Nguyên | 18.5 – 21.5 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 21.5 |
Đại học Sư phạm Huế | 18.5 |
- Khu vực miền Nam
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Cần Thơ | 22.25 |
Đại học Sư phạm TPHCM | 20.25 |
Đại học Thủ Dầu Một | 18.5 |
Đại học Sài Gòn | 22.8 |
Đại học Đồng Tháp | 20 |
Đại học An Giang | 18.5 |
Đại học Trà Vinh | 18.5 |
Đại học Tiền Giang | 22.5 |
Các khối thi ngành Giáo dục tiểu học
Các khối xét tuyển ngành Giáo dục tiểu học phổ biến bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học
Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sài Gòn như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ
III. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH Học phần bắt buộc: 26/34 tín chỉ
Học phần tự chọn (8/34 tín chỉ)
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Bắt buộc:
V. THỰC TẬP, THỰC TẾ
VI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ 1. Khóa luận tốt nghiệp
hoặc 2. Các học phần thay thế cho khóa luận tốt nghiệp
|
Cơ hội nghề nghiệp ngành Giáo dục tiểu học
Sau khi được bồi dưỡng, phát triển, đào tạo với chương trình học ngành giáo dục tiểu học phía trên, các bạn sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều công việc phù hợp với chuyên môn như:
- Giáo viên dạy học sinh tiểu học tại các trường tiểu học công lập, dân lập, quốc tế, song ngữ…
- Cán bộ quản lý tại các trường và cơ sở giáo dục phù hợp
- Nghiên cứu viên chuyên tư vấn tâm lí cho học sinh các trường học, các trung tâm nghiên cứu về khoa học giáo dục.
- Có thể học thêm một số kiến thức để làm việc tại thư viện, trung tâm chăm sóc tâm sinh lí học sinh tiểu học, tư vấn các vấn đề về giáo dục.