Ngành quản lý giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và quản lý các hoạt động giáo dục. Nó liên quan đến việc xây dựng chiến lược, kế hoạch, tổ chức, điều hành và đánh giá các hoạt động giáo dục, giúp đảm bảo chất lượng và hiệu quả của hệ thống giáo dục.
Với vai trò đó, ngành quản lý giáo dục đang trở thành một lĩnh vực thu hút sự quan tâm của nhiều người và trở thành một lựa chọn nghề nghiệp hấp dẫn.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý giáo dục là gì?
Ngành Quản lý giáo dục là một ngành học đào tạo chuyên sâu về các vấn đề quản lý và điều hành trong giáo dục, bao gồm các khóa học về kế hoạch, quản lý và điều hành trong giáo dục; các chính sách và quy định liên quan đến giáo dục; các phương pháp quản lý và đánh giá hiệu quả của các hoạt động giáo dục
Sinh viên ngành Quản lý giáo dục có thể học được cách quản lý và điều hành các hoạt động giáo dục từ cấp độ cơ bản đến nâng cao, bao gồm cả các trường học và tổ chức giáo dục khác. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm công tác quản lý giáo dục tại các trường học hoặc tổ chức giáo dục.
Ngành Quản lý giáo dục có mã ngành là 7140114.
2. Các trường đào tạo ngành Quản lý giáo dục
Nên học ngành Quản lý giáo dục ở trường nào?
Trong năm 2023 có 12 trường đại học, học viện tuyển sinh và đào tạo ngành Quản lý giáo dục. Tùy thuộc vào nơi bạn ở và mong muốn nguyện vọng của mình để lựa chọn trường sao cho phù hợp nhé.
Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành Quản lý giáo dục năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Thủ đô | 32 |
2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 24.6 – 26.5 |
3 | Học viện Quản lý giáo dục | 15 |
4 | Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN | 20.75 |
5 | Trường Đại học Vinh | 16 |
6 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15 |
7 | Trường Đại học Sư phạm Huế | |
8 | Trường Đại học Sài Gòn | 21.15 – 22.15 |
9 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 23 – 24 |
10 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
11 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
Điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 26.5 (tính quy về thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Quản lý giáo dục
Với ngành Quản lý giáo dục, các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên mỗi trường sẽ có những tổ hợp khác nhau nên tốt nhất muốn biết chi tiết các bạn hãy click vào tên trường và tìm tới ngành Quản lý giáo dục nhé.
Các khối thi ngành Quản lý giáo dục bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Anh, Văn)
- Khối D14 (Văn, Anh, Sử)
- Khối D15 (Văn, Anh, Địa)
- Khối D78 (Văn, Anh, KHXH)
4. Chương trình học ngành Quản lý giáo dục
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục trong 4 năm học:
I. HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Ngoại ngữ học phần 1 |
Ngoại ngữ học phần 2 |
Ngoại ngữ học phần 3 |
Tin học căn bản |
Giáo dục thể chất 1 |
Giáo dục thể chất 2 |
Giáo dục thể chất 3 |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần I |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần II |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần III |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần IV |
II. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
A. Cơ sở ngành |
Tâm lý học giáo dục |
Nhập môn nghề giáo |
Giáo dục học đại cương |
Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục |
Giao tiếp trong quản lý giáo dục |
Logic học đại cương |
Cơ sở Tâm lý học của quản lý giáo dục |
Phát triển chương trình giáo dục |
Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội |
Giáo dục kỹ năng sống |
Phương pháp học tập tích cực |
Hoạt động nhóm và kỹ năng truyền thông |
B. Chuyên ngành |
Học phần bắt buộc |
Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam và các nước trên thế giới |
Đại cương về khoa học quản lý |
Giáo dục hướng nghiệp |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
Lịch sử các tư tưởng giáo dục |
Chiến lược phát triển giáo dục |
Khoa học quản lý giáo dục |
Nghiệp vụ công tác học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục |
Cơ sở pháp lý của quản lý giáo dục |
Quản lý trường học và cơ sở giáo dục |
Nhân cách và lao động của người cán bộ QLGD |
Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục |
Quản lý hoạt động dạy học |
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp |
Quản lý nhân sự trong giáo dục |
Quản lý cơ sở vật chất trường học |
Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục |
Công tác Đảng và đoàn thể trong trường học |
Quản lý tài chính trong trường học |
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục |
Đảm bảo chất lượng giáo dục |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục |
Tham vấn học đường |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
Xử lý tình huống quản lý giáo dục |
Quản lý người học trong nhàIV trường |
Phát triển tập thể sư phạm |
Học phần tự chọn |
Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Marketing trong giáo dục |
Giáo dục gia đình |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
Tổ chức, quản lý cơ sở giáo dục ngoài công lập |
Quản lý hoạt động giáo dục cộng đồng |
Giáo dục giá trị |
Giáo dục chuyên biệt |
III. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần cơ sở chung (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục thường xuyên) |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục) |
Thực hành nghề nghiệp (Thực tập quản lý giáo dục) |
IV. KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ TỐT NGHIỆP |
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức dưới: |
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận (20.000 từ) |
Lựa chọn 2: Thực hiện một tiểu luận(10.000 từ) và tích lũy thêm 03 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) |
Lựa chọn 3:Tích lũy thêm 06 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) bao gồm:
|
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quản lý giáo dục có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực quản lý và điều hành giáo dục. Các cơ hội việc làm bao gồm:
- Giáo viên trường, giáo viên chuyên môn hoặc giáo viên tham mưu tại các trường học.
- Quản lý giáo dục tại các trường học, tổ chức giáo dục.
- Nhà lãnh đạo hoặc quản lý tại các tổ chức giáo dục khác như tổ chức tư vấn giáo dục, các tổ chức nghiên cứu giáo dục hoặc các tổ chức hỗ trợ giáo dục.
- Nghiên cứu và phát triển chương trình giáo dục tại các trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu giáo dục.
- Chuyên gia tư vấn giáo dục tại các công ty tư vấn hoặc tổ chức liên quan đến giáo dục.
Cơ hội việc làm cho ngành quản lý giáo dục có thể khác nhau tùy vào địa điểm, kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn của mỗi người.
6. Mức lương ngành Quản lý giáo dục
Các giáo viên trưởng và giáo viên chuyên môn thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên tham mưu bởi yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ cao hơn bình thường.
Các chuyên viên quản lý giáo dục tại các trường học hoặc tổ chức giáo dục thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên.
Các nhà lãnh đạo hoặc nhà quản lý tại các tổ chức giáo dục khác cũng có mức lương tương đối cao.
Các chuyên gia tư vấn giáo dục tại các công ty tư vấn hoặc tổ chức liên quan đến giáo dục thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên và chuyên viên quản lý giáo dục.
Mức lương cụ thể của ngành quản lý giáo dục có thể thay đổi tùy thuộc vào nơi làm việc, kinh nghiệm, và trình độ chuyên môn của người làm việc.
Trong bối cảnh phát triển của nền giáo dục hiện nay, ngành quản lý giáo dục đóng vai trò cực kỳ quan trọng và đầy thách thức. Để trở thành một chuyên gia quản lý giáo dục thành công, cần có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng lãnh đạo và quản lý tốt, cùng với tinh thần trách nhiệm và đam mê trong công việc.
Với những nỗ lực đó, chắc chắn rằng các chuyên gia quản lý giáo dục sẽ đóng góp rất nhiều cho sự phát triển và cải tiến của hệ thống giáo dục, đồng thời mang lại những lợi ích lớn cho cộng đồng và xã hội.