Ngành Quản lý giáo dục (Mã ngành: 7140114)

12190

Ngành quản lý giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và quản lý các hoạt động giáo dục. Nó liên quan đến việc xây dựng chiến lược, kế hoạch, tổ chức, điều hành và đánh giá các hoạt động giáo dục, giúp đảm bảo chất lượng và hiệu quả của hệ thống giáo dục.

Với vai trò đó, ngành quản lý giáo dục đang trở thành một lĩnh vực thu hút sự quan tâm của nhiều người và trở thành một lựa chọn nghề nghiệp hấp dẫn.

nganh quan ly giao duc

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Quản lý giáo dục là gì?

Ngành Quản lý giáo dục là một ngành học đào tạo chuyên sâu về các vấn đề quản lý và điều hành trong giáo dục, bao gồm các khóa học về kế hoạch, quản lý và điều hành trong giáo dục; các chính sách và quy định liên quan đến giáo dục; các phương pháp quản lý và đánh giá hiệu quả của các hoạt động giáo dục

Sinh viên ngành Quản lý giáo dục có thể học được cách quản lý và điều hành các hoạt động giáo dục từ cấp độ cơ bản đến nâng cao, bao gồm cả các trường học và tổ chức giáo dục khác. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm công tác quản lý giáo dục tại các trường học hoặc tổ chức giáo dục.

Ngành Quản lý giáo dục có mã ngành là 7140114.

2. Các trường đào tạo ngành Quản lý giáo dục

Nên học ngành Quản lý giáo dục ở trường nào?

Trong năm 2023 có 12 trường đại học, học viện tuyển sinh và đào tạo ngành Quản lý giáo dục. Tùy thuộc vào nơi bạn ở và mong muốn nguyện vọng của mình để lựa chọn trường sao cho phù hợp nhé.

Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành Quản lý giáo dục năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Thủ đô32
2Trường Đại học Sư phạm Hà Nội24.6 – 26.5
3Học viện Quản lý giáo dục15
4Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN20.75
5Trường Đại học Vinh16
6Trường Đại học Quy Nhơn15
7Trường Đại học Sư phạm Huế
8Trường Đại học Sài Gòn21.15 – 22.15
9Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM23 – 24
10Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long15
11Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng15

Điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 26.5 (tính quy về thang điểm 30).

3. Các khối thi ngành Quản lý giáo dục

Với ngành Quản lý giáo dục, các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên mỗi trường sẽ có những tổ hợp khác nhau nên tốt nhất muốn biết chi tiết các bạn hãy click vào tên trường và tìm tới ngành Quản lý giáo dục nhé.

Các khối thi ngành Quản lý giáo dục bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
  • Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
  • Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
  • Khối D01 (Toán, Anh, Văn)
  • Khối D14 (Văn, Anh, Sử)
  • Khối D15 (Văn, Anh, Địa)
  • Khối D78 (Văn, Anh, KHXH)

4. Chương trình học ngành Quản lý giáo dục

Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục trong 4 năm học:

I. HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Pháp luật đại cương
Tâm lý học đại cương
Ngoại ngữ học phần 1
Ngoại ngữ học phần 2
Ngoại ngữ học phần 3
Tin học căn bản
Giáo dục thể chất 1
Giáo dục thể chất 2
Giáo dục thể chất 3
Giáo dục Quốc phòng – Học phần I
Giáo dục Quốc phòng – Học phần II
Giáo dục Quốc phòng – Học phần III
Giáo dục Quốc phòng – Học phần IV
II. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN
A. Cơ sở ngành
Tâm lý học giáo dục
Nhập môn nghề giáo
Giáo dục học đại cương
Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông
Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục
Giao tiếp trong quản lý giáo dục
Logic học đại cương
Cơ sở Tâm lý học của quản lý giáo dục
Phát triển chương trình giáo dục
Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội
Giáo dục kỹ năng sống
Phương pháp học tập tích cực
Hoạt động nhóm và kỹ năng truyền thông
B. Chuyên ngành
Học phần bắt buộc
Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam và các nước trên thế giới
Đại cương về khoa học quản lý
Giáo dục hướng nghiệp
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Lịch sử các tư tưởng giáo dục
Chiến lược phát triển giáo dục
Khoa học quản lý giáo dục
Nghiệp vụ công tác học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục
Cơ sở pháp lý của quản lý giáo dục
Quản lý trường học và cơ sở giáo dục
Nhân cách và lao động của người cán bộ QLGD
Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục
Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý nhân sự trong giáo dục
Quản lý cơ sở vật chất trường học
Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục
Công tác Đảng và đoàn thể trong trường học
Quản lý tài chính trong trường học
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
Đảm bảo chất lượng giáo dục
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục
Tham vấn học đường
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
Xử lý tình huống quản lý giáo dục
Quản lý người học trong nhàIV trường
Phát triển tập thể sư phạm
Học phần tự chọn
Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản
Kiểm định chất lượng giáo dục
Marketing trong giáo dục
Giáo dục gia đình
Giáo dục vì sự phát triển bền vững
Tổ chức, quản lý cơ sở giáo dục ngoài công lập
Quản lý hoạt động giáo dục cộng đồng
Giáo dục giá trị
Giáo dục chuyên biệt
III. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP
Học phần cơ sở chung (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục thường xuyên)
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục)
Thực hành nghề nghiệp (Thực tập quản lý giáo dục)
IV. KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ TỐT NGHIỆP
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức dưới:
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận (20.000 từ)
Lựa chọn 2: Thực hiện một tiểu luận(10.000 từ) và tích lũy thêm 03 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362)
Lựa chọn 3:Tích lũy thêm 06 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) bao gồm:

  • Quản lý các hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường
  • Quản lý sự thay đổi trong giáo dục
  • Huy động và sử dụng các nguồn lực trong giáo dục

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quản lý giáo dục có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực quản lý và điều hành giáo dục. Các cơ hội việc làm bao gồm:

  • Giáo viên trường, giáo viên chuyên môn hoặc giáo viên tham mưu tại các trường học.
  • Quản lý giáo dục tại các trường học, tổ chức giáo dục.
  • Nhà lãnh đạo hoặc quản lý tại các tổ chức giáo dục khác như tổ chức tư vấn giáo dục, các tổ chức nghiên cứu giáo dục hoặc các tổ chức hỗ trợ giáo dục.
  • Nghiên cứu và phát triển chương trình giáo dục tại các trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu giáo dục.
  • Chuyên gia tư vấn giáo dục tại các công ty tư vấn hoặc tổ chức liên quan đến giáo dục.

Cơ hội việc làm cho ngành quản lý giáo dục có thể khác nhau tùy vào địa điểm, kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn của mỗi người.

6. Mức lương ngành Quản lý giáo dục

Các giáo viên trưởng và giáo viên chuyên môn thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên tham mưu bởi yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ cao hơn bình thường.

Các chuyên viên quản lý giáo dục tại các trường học hoặc tổ chức giáo dục thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên.

Các nhà lãnh đạo hoặc nhà quản lý tại các tổ chức giáo dục khác cũng có mức lương tương đối cao.

Các chuyên gia tư vấn giáo dục tại các công ty tư vấn hoặc tổ chức liên quan đến giáo dục thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên và chuyên viên quản lý giáo dục.

Mức lương cụ thể của ngành quản lý giáo dục có thể thay đổi tùy thuộc vào nơi làm việc, kinh nghiệm, và trình độ chuyên môn của người làm việc.

Trong bối cảnh phát triển của nền giáo dục hiện nay, ngành quản lý giáo dục đóng vai trò cực kỳ quan trọng và đầy thách thức. Để trở thành một chuyên gia quản lý giáo dục thành công, cần có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng lãnh đạo và quản lý tốt, cùng với tinh thần trách nhiệm và đam mê trong công việc.

Với những nỗ lực đó, chắc chắn rằng các chuyên gia quản lý giáo dục sẽ đóng góp rất nhiều cho sự phát triển và cải tiến của hệ thống giáo dục, đồng thời mang lại những lợi ích lớn cho cộng đồng và xã hội.