Xin chào, mình có nhận được rất nhiều câu hỏi rằng Ngành Công nghệ thực phẩm lương có cao không? Ra trường liệu có thể dễ dàng kiếm được việc làm không?
Câu trả lời vô cùng đơn giản thôi, đó là lương cao hay không hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của bạn cùng một chút may mắn.
Đương nhiên là các bạn sẽ muốn hiểu rõ về mức lương của các ngành trước khi theo học nhưng với cá nhân mình đã từng ở vị trí các bạn nhiều năm về trước cũng từng quan tâm tâm tới mức lương của ngành học thay vì câu hỏi “mình có yêu ngành này không, mình có thực sự đam mê nó không?”.
Các bạn học sinh thân mến! Mức lương của ngành Công nghệ thực phẩm có thể từ 10 – 20 triệu và thậm chí còn cao hơn, tuy nhiên liệu có ai sẵn sàng trả cho bạn một mức lương cao nếu bạn không làm được việc không? Câu trả lời ở đây chắc hẳn ai cũng rõ phải không nào? Trình độ của bạn tới đâu, mức lương sẽ tới đó, vậy nên hãy tập trung vào việc bổ sung cả về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường nhé.
Đến đây các bạn thực sự quan tâm về ngành Công nghệ thực phẩm có thể đọc tiếp nha :3
Giới thiệu ngành Công nghệ thực phẩm
Công nghệ thực phẩm là gì?
Công nghệ thực phẩm (tiếng Anh là Food Technology) là một trong những ngành học quan trọng hiện nay. Vì sao nó quan trọng? Bởi nó liên quan trực tiếp đến một thứ cũng vô cùng quan trọng, đó chính là thực phẩm, là thứ mà bất kì ai trong chúng ta cũng đều phải sử dụng.
Ngành Công nghệ thực` phẩm chủ yếu học về bảo quản, chế biến, kiểm tra, đánh giá chất lượng của thực phẩm từ khâu thu hoạch tới khâu chế biến. Bên cạnh đó còn nghiên cứu phát triển sản phẩm, cách thức vận hành dây chuyển sản xuất… nói chung là khá nhiều thứ cực kì rắc rối đều liên quan tới những thứ có thể cho vào miệng.
Khi bạn đã thành một sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm, bạn sẽ được học từ nền tảng đến chuyên sâu về những thứ sau:
- Hóa học
- Sinh học
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Các nguyên liệu chế biến và quy trình phân tích chúng
- Cách đánh giá chất lượng thực phẩm
- Các phương pháp chế biến thực phẩm
- Công nghệ chế biến
- Công nghệ đông lạnh, bảo quản, chế biến lương thực, thực phẩm, sữa và chất béo…
Và rất nhiều nhiều thứ khác chỉ để nhằm mục đích tối ưu hóa nhu cầu về dinh dưỡng và phục vụ nhu cầu ăn uống của con người.
Các trường đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm
Hiện nay rất nhiều trường đại học, cao đẳng trên cả nước tuyển sinh vào đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm.
Các trường có ngành Công nghệ thực phẩm như sau:
- Khu vực miền Bắc
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 21.05 |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp | 16 |
Đại học Mở Hà Nội | 15 |
Đại học Công nghệ Đông Á | 15 |
Đại học Sao Đỏ | 15 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang | 15 |
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | 24.4 |
Đại học Việt – Pháp | 21.15 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 24.5 |
Đại học Nông lâm Huế | 18 |
Đại học Nha Trang | 16.5 |
Đại học Công nghiệp Vinh | 15 |
Đại học Vinh | 15 |
Đại học Đông Á | 14 |
Đại học Tây Nguyên | 15 |
Đại học Duy Tân | 14 |
Đại học Yersin Đà Lạt | 15 |
Đại học Quy Nhơn | 15 |
Đại học Nông lâm TP HCM Phân hiệu Gia Lai | 15 |
- Khu vực miền Nam
Tên trường | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 25.25 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 22.5 |
Đại học Nông lâm TP HCM | 23 |
Đại học Bách khoa TPHCM | 26.75 |
Đại học Công nghiệp TP HCM | 21 |
Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM | 18.5 |
Đại học Công nghệ TP HCM | 18 |
Đại học Nam Cần Thơ | 17 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
Đại học Văn Hiến | |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 |
Đại học Hoa Sen | 15 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15 |
Đại học Cửu Long | 15 |
Đại học Lạc Hồng | 15 |
Đại học Trà Vinh | 15 |
Đại học An Giang | 16 |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
Đại học Tây Đô | 15 |
Đại học Tiền Giang | 16 |
Đại học Thủ Dầu Một | 15 |
Các khối thi ngành Công nghệ thực phẩm
Tùy thuộc vào mỗi trường sẽ có những tổ hợp xét tuyển khác nhau, và hãy tham khảo bảng chi tiết dưới đây.
Các khối xét tuyển ngành Công nghệ thực phẩm bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
Cơ hội nghề nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm
Sau khi ra trường, tùy thuộc vào nhiều yếu tố mà các bạn có thể xin những công việc phù hợp với bản thân. Dưới đây là danh sách những công việc phổ biến hiện nay của ngành Công nghệ thực phẩm.
Các công việc phổ biến ngành Công nghệ thực phẩm như sau:
- Nhân viên kiểm định chất lượng (QA)
- Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm (QC)
- Nhân viên kiểm soát chất lượng nguyên liệu (R&D)
- Kỹ sư công nghệ thực phẩm
- Kỹ sư sản xuất
- Nhân viên bếp
- Chuyên gia dinh dưỡng
- Kỹ thuật viên sản xuất
- Nhân viên phòng thí nghiệm
- Giám sát viên sản xuất
- Trình dược viên…


Trên đây là những thông tin quan trọng về ngành Công nghệ thực phẩm. Nếu như còn điều gì thắc mắc vui lòng để lại trong phần bình luận cho mình nhé.