Các kỹ sư cơ khí tạo nên sự khác biệt bởi vì họ tập trung vào việc tạo ra công nghệ để đáp ứng nhu cầu của con người. Hầu hết mọi sản phẩm hoặc dịch vụ trong đời sống hiện đại này nay đều đã qua tay các kỹ sư cơ khí.
Nếu bạn đang quan tâm và muốn tìm hiểu về ngành Kỹ thuật cơ khí thì hãy xem qua bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kỹ thuật cơ khí là gì?
Ngành Kỹ thuật cơ khí (tiếng Anh là Mechanical Engineering) là một ngành học liên quan đến sử dụng các quy trình kỹ thuật để tạo ra và thiết kế các sản phẩm và thiết bị cơ khí. Sinh viên học ngành này sẽ tìm hiểu về các lý thuyết về cơ khí, công nghệ cơ khí, chế tạo và thiết kế sản phẩm, và các quy trình sản xuất. Sinh viên sẽ được học các kỹ năng về mô hình hóa, phần mềm thiết kế, và các công cụ chế tạo sản phẩm.
Ở nhiều trường, chúng ta có thể thấy tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí. Về bản chất hai ngành học này là một.
Ngành Kỹ thuật cơ khí học những gì?
Ngoài khối kiến thức về đại cương cơ bản, sinh viên theo học Kỹ thuật cơ khí sẽ được đào tạo các kỹ năng và kiến thức chuyên môn về:
- Kỹ năng gia công, thiết kế, chế tạo và cải tiến các sản phẩm cơ khí
- Khả năng vận hành, lắp ráp, bảo trì thiết bị cơ khí, hệ thống cơ khí
- Khả năng giải quyết các vấn đề liên quan tới máy móc, thiết bị sản xuất
- Kỹ năng đọc và vẽ bản vẽ kỹ thuật
- Kỹ năng thiết kế quy trình và trang bị công nghệ
- Kiến thức về xây dựng dự án phát triển sản xuất
- Công nghệ CAD/CAM/CNC/CAE, giao diện người máy
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kỹ thuật cơ khí
Có rất nhiều trường đại học, học viện, cao đẳng tuyển sinh và đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí trong năm 2022. Mình đã tổng hợp các trường theo từng khu vực để các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn.
- Ngành Kỹ thuật cơ khí – Mã ngành: 7520103
- Ngành Công nghệ Kỹ thuật cơ khí – Mã ngành: 7510201
Danh sách các trường tuyển sinh ngành (Công nghệ) Kỹ thuật cơ khí và điểm chuẩn chi tiết như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 21.5 – 22.15 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng | 20.75 |
Trường Đại học Nha Trang | 15.5 |
Trường Đại học Nông lâm Huế | 15 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh | 15 |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng | 15 |
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
2.4 Các trường Cao đẳng đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí
- Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc
- Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
- Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vinatex
- Trường Cao đẳng Cơ khí luyện kim
- Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
- Trường Cao đẳng Công thương TP HCM
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng
- Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại
- Trường Cao đẳng Công nghiệp In Hà Nội
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
- Trường Cao đẳng Điện tử – Điện lạnh Hà Nội
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật cơ khí năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 26.15 điểm (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Kỹ thuật cơ khí
Ngành Kỹ thuật Cơ khí có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
- Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí
Trong phần này mình sẽ tổng hợp chi tiết hơn về các môn học của ngành thông qua chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những Nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin I, II |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
Pháp luật đại cương |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn thể dục 1, 2, 3 |
Đường lối quân sự của Đảng |
Công tác quốc phòng, an ninh |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC) |
Tiếng Anh I, II |
Giải tích I, II, III |
Đại số |
Cơ khí đại cương |
Vật lý đại cương I, II |
Tin học đại cương |
Phương pháp tính và Matlab |
Đồ họa kỹ thuật I |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ LÕI NGÀNH |
Đồ họa kỹ thuật II |
Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật điện tử |
Nhập môn kỹ thuật cơ khí |
Cơ học kỹ thuật I, II |
Sức bền vật liệu I, II |
Nguyên lý máy |
Chi tiết máy |
Cơ sở Máy công cụ |
Kỹ thuật điều khiển tự động |
Nguyên lý gia công vật liệu |
Công nghệ chế tạo máy |
Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo |
Vật liệu học |
Phương pháp phần tử hữu hạn |
Đồ án chi tiết máy |
Đồ gá |
Kỹ thuật thủy khí |
Kỹ thuật nhiệt |
Chế tạo phôi |
Công nghệ gia công áp lực |
III. KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
Quản trị học đại cương |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp |
Tâm lý học ứng dụng |
Kỹ năng mềm |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
Technical Writing and Presentation |
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun) |
Mô đun 1: Chế tạo máy |
Thực tập cơ khí |
Máy CNC và Rôbốt công nghiệp |
Công nghệ CNC |
Thiết kế máy công cụ |
Thiết kế dụng cụ cắt |
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt |
Mô đun 2: Công nghệ và khuôn dập tạo hình |
Thực tập cơ khí |
Lý thuyết dập tạo hình |
Thiết bị gia công áp lực |
Công nghệ tạo hình tấm |
Công nghệ tạo hình khối |
Đồ án Gia công áp lực |
Công nghệ tạo hình tiên tiến |
Mô đun 3: Công nghệ hàn |
Thực tập cơ khí |
Các quá trình hàn |
Thiết bị hàn |
Vật liệu hàn |
Công nghệ hàn vật liệu kim loại |
Tính toán & thiết kế kết cấu hàn (Kết cấu hàn) |
Bảo đảm chất lượng hàn |
Mô đun 4: Cơ khí chính xác và quang học 16 |
Thực tập cơ khí |
Công nghệ máy chính xác |
Hệ thống đo lường Quang điện tử |
Xử lý tín hiệu đo lường cơ khí |
Chi tiết cơ cấu chính xác |
Kỹ thuật vi cơ |
Đảm bảo chất lượng sản phẩm |
Đồ án Máy chính xác |
Mô đun 5: Công nghệ chất dẻo và composite |
Thực tập cơ khí |
Cơ học vật liệu chất dẻo và composite |
Công nghệ các sản phẩm composite |
Vật liệu chất dẻo và composite |
Cơ học chất lỏng ứng dụng cho polymer |
Công nghệ và thiết bị đúc phun chất dẻo |
Công nghệ và thiết bị đùn chất dẻo |
Đồ án khuôn chất dẻo |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân |
Thực tập kỹ thuật |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành kỹ thuật cơ khí cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên. Các công ty của ngành công nghiệp, xây dựng, công nghệ cao, hàng không và công nghệ tài nguyên mỏ, cần những kỹ sư cơ khí để thiết kế, sản xuất và sửa chữa các thiết bị và máy móc.
Ngoài ra, các công ty dịch vụ kỹ thuật cũng cần kỹ sư cơ khí để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong quá trình sử dụng.
Ngành kỹ thuật cơ khí có rất nhiều công việc khác nhau, bao gồm:
- Thiết kế cơ khí: Thiết kế và phát triển các sản phẩm cơ khí, chẳng hạn như máy móc, cấu kiện…
- Sản xuất cơ khí: Thực hiện quá trình chế tạo và sản xuất các sản phẩm cơ khí.
- Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra và đánh giá chất lượng của các sản phẩm cơ khí trước khi giao hàng.
- Bảo trì và sửa chữa: Thực hiện bảo trì và sửa chữa các sản phẩm cơ khí khi cần.
- Kỹ thuật viên: Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, chẳng hạn như lắp đặt và cài đặt các thiết bị cơ khí.
- Quản lý dự án: Quản lý và kiểm soát quá trình thực hiện các dự án cơ khí.
6. Mức lương ngành Kỹ thuật cơ khí
Mức lương ban đầu cho kỹ sư cơ khí tùy thuộc vào nơi làm việc và kinh nghiệm của họ, nhưng trung bình là từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng.
Mức lương trong ngành kỹ thuật cơ khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công việc. Theo dữ liệu trung bình, mức lương cho một kỹ sư cơ khí trong Việt Nam khoảng từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, còn cho một giám đốc sản xuất cơ khí thì có thể cao hơn.


7. Các phẩm chất cần có
Để học tốt ngành kỹ thuật cơ khí, một số phẩm chất sau bạn cần có bao gồm:
- Sự tập trung và chú ý tới chi tiết: Ngành kỹ thuật cơ khí yêu cầu sự chú ý tới chi tiết và sự tập trung cao.
- Khả năng giải quyết vấn đề: Khả năng giải quyết vấn đề và tìm ra giải pháp tốt là một yếu tố quan trọng trong ngành kỹ thuật cơ khí.
- Khả năng mô phỏng và trực quan hóa: Khả năng mô phỏng và trực quan hoá các sản phẩm cơ khí giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.
- Sự chăm chỉ và năng động: Học ngành kỹ thuật cơ khí yêu cầu sự chăm chỉ và năng động cao để hoàn thành các bài tập và dự án.
- Sự quan tâm đến công nghệ: Sự quan tâm đến công nghệ và sự mới mẻ giúp học sinh cập nhật kiến thức mới và áp dụng kiến thức để giải quyết vấn đề.
Trên đây là toàn bộ những thông tin định hướng quan trọng về ngành Kỹ thuật cơ khí phục vụ cho mùa tuyển sinh tiếp theo. Hi vọng phần nào hữu ích trong việc tìm hiểu và lựa chọn ngành nghề của các bạn!