Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử đang là ngành học nhận được sự quan tâm từ nhiều bạn học sinh. Qua bài viết này, mình muốn chia sẻ những thông tin quan trọng phục vụ cho việc tìm hiểu và lựa chọn ngành học đối với những bạn đang quan tâm tới ngành học này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử là gì?
Kỹ thuật Cơ điện tử là một trong các ngành kỹ thuật được yêu thích tại Việt Nam, liên quan đến thiết kế, sản xuất, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị cơ điện tử, bao gồm các thiết bị điện tử gia dụng, thiết bị điện, viễn thông và các hệ thống mạng.
Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử phát triển tối ưu hệ thống thiết kế và phát triển dựa vào công nghệ kỹ thuật, từ đó cho ra những sản phẩm vượt trội hơn.
Học Kỹ thuật cơ điện tử để làm gì?
Các bạn sinh viên CNKT cơ điện tử sẽ được đào tạo kiến thức chuyên nghiệp trong lĩnh vực để từ đó có khả năng vận dụng giải quyết các vấn đề như vận hành, khai thác, bảo trì, sửa chữa dây chuyền, thiết bị cơ điện tử, tự động hóa.
2. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Các bạn có thể click vào tên trường để xem thông tin tuyển sinh chi tiết nhé.
- Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử – Mã ngành: 7520114
- Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử – Mã ngành: 7510203
Các trường tuyển sinh ngành (Công nghệ) Kỹ thuật cơ điện tử và điểm chuẩn mới nhất như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
2.2 Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 24.45 |
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng | 21.5 |
Trường Đại học Nha Trang | 15.5 |
Trường Đại học Nông lâm Huế | 15 |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng | 15 |
Trường Đại học Duy Tân |
2.3 Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật Cơ điện tử năm 2022 thấp nhất là 15 điểm, cao nhất là 26.33 điểm (Đại học Bách khoa Hà Nội)
3. Các khối thi ngành Kỹ thuật cơ điện tử
Các khối xét tuyển chính của ngành Kỹ thuật cơ điện tử, được nhiều trường sử dụng nhất bao gồm:
Ngoài ra, một số trường có thêm các lựa chọn khác như:
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối A03 (Toán, Lý, Sử)
- Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối C01 (Toán, Lý, Văn)
- Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D90 (Toán, Anh, KHTN)
Xem thêm: Các khối thi đại học, cao đẳng
4. Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
Nếu các bạn thắc mắc ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử học những gì thì đây là câu trả lời dành cho bạn. Hãy cùng tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc |
Những NLCB của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
Pháp luật đại cương |
Toán 1, 2, 3 |
Xác suất thống kê ứng dụng |
Nhập môn Kỹ thuật Cơ khí |
Toán ứng dụng trong cơ khí |
Vật lý 1, 2 |
Thí nghiệm vật lý 1 |
Hóa đại cương |
Tin học trong kỹ thuật |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
Giáo dục quốc phòng |
Học phần tự chọn (Chọn 2/4 môn) |
Nhập môn quản trị chất lượng |
Kế hoạch khởi nghiệp |
Tư duy hệ thống |
Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
A. Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành |
Học phần bắt buộc |
Vẽ kỹ thuật 1 |
Cơ kỹ thuật |
Sức bền vật liệu |
Nguyên lý – Chi tiết máy |
Đồ án Truyền động cơ khí |
Dung sai – Kỹ thuật đo |
Thí nghiệm đo lường cơ khí |
Vật liệu học |
Thí nghiệm vật liệu học |
Điều khiển tự động |
Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật |
Kỹ thuật điện – điện tử |
Kỹ thuật số |
Học phần tự chọn (chọn 1 môn 2 tín chỉ) |
Tối ưu hóa trong kỹ thuật |
Dao động trong kỹ thuật |
Cơ học lưu chất ứng dụng (CKM) |
Kỹ thuật nhiệt |
B. Kiến thức chuyên ngành |
Học phần bắt buộc |
(Các học phần lý thuyết và thí nghiệm) |
Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
Tự động hóa quá trình sản xuất |
Điều khiển quá trình |
Vi điều khiển |
Kỹ thuật Robot |
Đồ án Cơ điện tử |
Điện tử công suất |
Hệ thống truyền động servo |
Liên hệ Doanh nghiệp |
(Các học phần thực hành xưởng, thực tập công nghiệp) |
Thực tập nguội |
Thực tập Kỹ thuật Hàn |
Thực tập Cơ khí 1 |
Thực tập Tự động hóa |
Thực tập Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật |
Thực tập Kỹ thuật điều khiển tự động |
Thực tập điện tử cơ bản |
Thực tập Vi điều khiển |
Thực tập Truyền động và điều khiển |
Thực tập tốt nghiệp (CĐT) |
Học phần tự chọn (3 tín chỉ) |
Hệ thống SCADA |
Thị giác máy |
Xử lý tín hiệu số |
Trí tuệ nhân tạo |
Hệ thống nhúng |
III. TỐT NGHIỆP |
(Khóa luận tốt nghiệp hoặc các môn tốt nghiệp) |
Chuyên đề tốt nghiệp 1 (CĐT) |
Chuyên đề tốt nghiệp 2 (CĐT) |
Chuyên đề tốt nghiệp 3 (CĐT) |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới. Các công ty công nghệ, nhà sản xuất điện tử, các tổ chức công nghệ thông tin đều cần những chuyên gia trong lĩnh vực này.Các vị trí công việc bao gồm kỹ sư công nghệ, quản lý dự án công nghệ, chuyên viên công nghệ thông tin, vv.
6. Mức lương ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Mức lương trong ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ, vị trí công việc, địa điểm làm việc, công ty. Trung bình mức lương cho một chuyên gia trong ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử tại Việt Nam khoảng từ 10-20 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học tốt ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, bạn cần có một số phẩm chất dưới đây:
- Sự quan tâm đến công nghệ và kỹ thuật cơ điện tử
- Khả năng sử dụng máy tính và các công cụ kỹ thuật để thực hiện các tác vụ chuyên môn
- Tư duy logic, sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề
- Khả năng học hỏi và nhanh chóng tiếp thu kiến thức mới
- Sự chăm chỉ và tự học tập.
Trên đây là một số chia sẻ nho nhỏ về ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử. Hi vọng qua đó các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp với bản thân nhất nhé.