Kỹ thuật công trình xây dựng là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành xây dựng, kiến trúc và thiết kế, cũng là ngành học cực kì quan trọng gắn liền với xây dựng và phát triển, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng giúp đào tạo nên những nguồn nhân lực chất lượng cho ngành xây dựng.
Cùng mình tìm hiểu ngay những thông tin quan trọng về ngành Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng trong bài viết này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng là gì?
Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng là một ngành nghề đòi hỏi sự kỹ thuật và thực tế. Nó bao gồm các hoạt động như thiết kế, xây dựng và bảo trì các công trình xây dựng, chẳng hạn như các tòa nhà, cầu đường, đường sắt và công trình hạ tầng.
Để học ngành này, cần có sự quan tâm đến kỹ thuật và thực tế, sự nhạy bén với sự phát triển của công nghệ và sự tự học mãi mãi.
Các công trình này bao gồm nhà ở, khách sạn, bệnh viện, trường học, nhà xưởng, trung tâm thương mại, cầu đường, cơ sở hạ tầng…
Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ trang bị cho người học những kiến thức quan trọng về
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Có những trường nào đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng?
TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Khu vực miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 16 |
2 | Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 15 |
3 | Trường Đại học Điện lực | 17 |
b. Khu vực miền Trung
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Duy Tân | 14 |
c. Khu vực miền Nam
d. Các trường cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 24.5 điểm (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối V00 (Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
- Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
- Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
- Khối A04 (Toán, Vật lý, Địa lí)
- Khối A07 (Toán, Lịch sử, Địa lí)
- Khối A16 (Toán, Khoa học tự nhiên, Văn)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
Khung chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trường ĐHSPKT TP Hồ Chí Minh.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: |
Những NL cơ bản của CN Mác-LêniN |
Đường lối CM của ĐCSVN |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cương |
Toán 1, 2, 3 |
Xác suất thống kê ứng dụng |
Vật lý 1, 2 |
Thí nghiệm vật lý 1 |
Hóa đại cương |
Lập trình Visual basic (Tin học dành cho kỹ sư) |
Toán ứng dụng trong Xây dựng |
Kinh tế xây dựng |
Khoa học XH & NV 1 (Tự chọn) |
Khoa học XH & NV 2 (Tự chọn) |
Giáo dục thể chất 1, 2 |
Tự chọn Giáo dục thể chất 3 |
Giáo dục quốc phòng |
Học phần tự chọn: |
Kinh tế học đại cương |
Nhập môn quản trị chất lượng |
Nhập môn Quản trị học |
Nhập môn Logic học |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Nhập môn Xã hội học |
Tâm lý học kỹ sư |
Tư duy hệ thống |
Kỹ năng học tập đại học |
Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành |
Hình họa, vẽ kỹ thuật |
Cơ học cơ sở |
Sức bền vật liệu |
Cơ học đất |
Cơ học kết cấu |
Kết cấu bê tông cốt thép |
Đồ án kết cấu bê tông cốt thép |
Vật liệu xây dựng |
Kết cấu thép |
Nền móng |
Đồ án nền móng |
2/ Kiến thức chuyên ngành |
Học phần lý thuyết và thí nghiệm, bao gồm: |
Kiến trúc |
Kết cấu công trình bê tông cốt thép |
Đồ án kết cấu công trình BTCT |
Kỹ thuật thi công |
Tổ chức thi công |
Đồ án kỹ thuật & tổ chức thi công |
Kết cấu công trình thép |
Đồ án kết cấu công trình thép |
Kết cấu nhà cao tầng |
Khởi nghiệp và sáng tạo trong XD |
Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật |
Học phần thực hành + thực tập, bao gồm: |
TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng |
TT Trắc địa |
Khảo sát và Thí nghiệm đất |
Thí nghiệm cơ học |
TT Vật liệu xây dựng |
TT Ứng dụng tin học trong XD |
TT Kiểm định công trình |
TT Kỹ thuật nghề xây dựng |
TT BIM trong xây dựng |
TT Tốt nghiệp |
Học phần tự chọn (3 môn), bao gồm: |
Nền móng nhà cao tầng |
Công trình trên nền đất yếu |
Thiết kế BTCT theo ACI&EUROCODE |
Thiết kế cấu kiện bê tông cốt sợi |
Kết cấu thép ứng suất trước |
Tư vấn giám sát |
Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp công trình |
Xây dựng bền vững |
Cấp thoát nước |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng là một ngành hoạt động mạnh mẽ và có nhiều cơ hội việc làm. Các công việc trong ngành bao gồm: kỹ sư xây dựng, thiết kế công trình, quản lý dự án, giám sát công trình, chất lượng kiểm tra.
Các cơ hội việc làm trong ngành còn tùy thuộc vào nhu cầu của thị trường và kinh tế của quốc gia. Trong nước, việc xây dựng công trình mới và sửa chữa công trình cũ liên tục tăng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho những người học ngành này.
Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có rất nhiều công việc khác nhau, bao gồm:
- Kỹ sư xây dựng: Thiết kế và quản lý các dự án xây dựng, bao gồm cả các yếu tố về chi phí, thời gian, chất lượng và an toàn.
- Thợ xây dựng: Thực hiện công việc xây dựng và bảo trì các công trình.
- Quản lý dự án: Quản lý và theo dõi tiến độ của các dự án xây dựng, bao gồm cả việc quản lý nguồn lực và chi phí.
- Nhà thầu xây dựng: Liên hệ với khách hàng và cung cấp dịch vụ xây dựng, bao gồm cả việc thiết kế và thực hiện công trình.
Trên đây chỉ là một số ví dụ, tùy thuộc vào sở trường và kinh nghiệm của mỗi cá nhân, có thể có nhiều công việc khác trong ngành này.
6. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Mức lương trong ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ, chức vụ, công ty và vị trí công việc. Mức lương ban đầu cho kỹ sư công trình xây dựng có thể khoảng từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, còn mức lương cho giám đốc dự án hoặc quản lý dự án có thể cao hơn 30 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự quan tâm và tình cảm từng bức xúc về lĩnh vực xây dựng, công trình.
- Khả năng tổng quan và phân tích, giải quyết vấn đề với tốt cả trí tuệ và thể chất.
- Kỹ năng mềm, như kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo, hợp tác với nhóm.
- Kỹ năng sử dụng các phần mềm, công cụ và thiết bị kỹ thuật.
- Sự năng động và sáng tạo, khả năng tìm kiếm và áp dụng kiến thức mới.
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin về ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng. Chúc các bạn có những sự lựa chọn ngành nghề đúng đắn nhất.