Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Mã ngành: 7510102)

5756

Kỹ thuật công trình xây dựng là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành xây dựng, kiến trúc và thiết kế, cũng là ngành học cực kì quan trọng gắn liền với xây dựng và phát triển, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng giúp đào tạo nên những nguồn nhân lực chất lượng cho ngành xây dựng.

Cùng mình tìm hiểu ngay những thông tin quan trọng về ngành Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng trong bài viết này nhé.

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng là gì?

Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng là một ngành nghề đòi hỏi sự kỹ thuật và thực tế. Nó bao gồm các hoạt động như thiết kế, xây dựng và bảo trì các công trình xây dựng, chẳng hạn như các tòa nhà, cầu đường, đường sắt và công trình hạ tầng.

Để học ngành này, cần có sự quan tâm đến kỹ thuật và thực tế, sự nhạy bén với sự phát triển của công nghệ và sự tự học mãi mãi.

nganh cong nghe ky thuat cong trinh xay dung

Các công trình này bao gồm nhà ở, khách sạn, bệnh viện, trường học, nhà xưởng, trung tâm thương mại, cầu đường, cơ sở hạ tầng…

Chương trình học ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ trang bị cho người học những kiến thức quan trọng về

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Có những trường nào đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng?

TrangEdu cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.

Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

a. Khu vực miền Bắc

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải16
2Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh15
3Trường Đại học Điện lực17

b. Khu vực miền Trung

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Duy Tân14

c. Khu vực miền Nam

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM24.5
2Trường Đại học Mở TPHCM16
3Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu15
4Học viện Hàng không Việt Nam17
5Trường Đại học Tây Đô15
6Trường Đại học Cửu Long15
7Trường Đại học Trà Vinh15
8Trường Đại học Lạc Hồng17.5
9Trường Đại học Bình Dương15
10Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ21.91

d. Các trường cao đẳng

Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 24.5 điểm (thang điểm 30).

3. Các khối thi ngành Kỹ thuật công trình xây dựng

Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
  • Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
  • Khối V00 (Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
  • Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
  • Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
  • Khối A04 (Toán, Vật lý, Địa lí)
  • Khối A07 (Toán, Lịch sử, Địa lí)
  • Khối A16 (Toán, Khoa học tự nhiên, Văn)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)

4. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật công trình xây dựng

Khung chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trường ĐHSPKT TP Hồ Chí Minh.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc:
Những NL cơ bản của CN Mác-LêniN
Đường lối CM của ĐCSVN
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Pháp luật đại cương
Toán 1, 2, 3
Xác suất thống kê ứng dụng
Vật lý 1, 2
Thí nghiệm vật lý 1
Hóa đại cương
Lập trình Visual basic (Tin học dành cho kỹ sư)
Toán ứng dụng trong Xây dựng
Kinh tế xây dựng
Khoa học XH & NV 1 (Tự chọn)
Khoa học XH & NV 2 (Tự chọn)
Giáo dục thể chất 1, 2
Tự chọn Giáo dục thể chất 3
Giáo dục quốc phòng
Học phần tự chọn:
Kinh tế học đại cương
Nhập môn quản trị chất lượng
Nhập môn Quản trị học
Nhập môn Logic học
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Nhập môn Xã hội học
Tâm lý học kỹ sư
Tư duy hệ thống
Kỹ năng học tập đại học
Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật
Phương pháp nghiên cứu khoa học
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
1/ Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành
Hình họa, vẽ kỹ thuật
Cơ học cơ sở
Sức bền vật liệu
Cơ học đất
Cơ học kết cấu
Kết cấu bê tông cốt thép
Đồ án kết cấu bê tông cốt thép
Vật liệu xây dựng
Kết cấu thép
Nền móng
Đồ án nền móng
2/ Kiến thức chuyên ngành
Học phần lý thuyết và thí nghiệm, bao gồm:
Kiến trúc
Kết cấu công trình bê tông cốt thép
Đồ án kết cấu công trình BTCT
Kỹ thuật thi công
Tổ chức thi công
Đồ án kỹ thuật & tổ chức thi công
Kết cấu công trình thép
Đồ án kết cấu công trình thép
Kết cấu nhà cao tầng
Khởi nghiệp và sáng tạo trong XD
Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật
Học phần thực hành + thực tập, bao gồm:
TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng
TT Trắc địa
Khảo sát và Thí nghiệm đất
Thí nghiệm cơ học
TT Vật liệu xây dựng
TT Ứng dụng tin học trong XD
TT Kiểm định công trình
TT Kỹ thuật nghề xây dựng
TT BIM trong xây dựng
TT Tốt nghiệp
Học phần tự chọn (3 môn), bao gồm:
Nền móng nhà cao tầng
Công trình trên nền đất yếu
Thiết kế BTCT theo ACI&EUROCODE
Thiết kế cấu kiện bê tông cốt sợi
Kết cấu thép ứng suất trước
Tư vấn giám sát
Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp công trình
Xây dựng bền vững
Cấp thoát nước

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng là một ngành hoạt động mạnh mẽ và có nhiều cơ hội việc làm. Các công việc trong ngành bao gồm: kỹ sư xây dựng, thiết kế công trình, quản lý dự án, giám sát công trình, chất lượng kiểm tra.

Các cơ hội việc làm trong ngành còn tùy thuộc vào nhu cầu của thị trường và kinh tế của quốc gia. Trong nước, việc xây dựng công trình mới và sửa chữa công trình cũ liên tục tăng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho những người học ngành này.

Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có rất nhiều công việc khác nhau, bao gồm:

  • Kỹ sư xây dựng: Thiết kế và quản lý các dự án xây dựng, bao gồm cả các yếu tố về chi phí, thời gian, chất lượng và an toàn.
  • Thợ xây dựng: Thực hiện công việc xây dựng và bảo trì các công trình.
  • Quản lý dự án: Quản lý và theo dõi tiến độ của các dự án xây dựng, bao gồm cả việc quản lý nguồn lực và chi phí.
  • Nhà thầu xây dựng: Liên hệ với khách hàng và cung cấp dịch vụ xây dựng, bao gồm cả việc thiết kế và thực hiện công trình.

Trên đây chỉ là một số ví dụ, tùy thuộc vào sở trường và kinh nghiệm của mỗi cá nhân, có thể có nhiều công việc khác trong ngành này.

6. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Mức lương trong ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ, chức vụ, công ty và vị trí công việc. Mức lương ban đầu cho kỹ sư công trình xây dựng có thể khoảng từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, còn mức lương cho giám đốc dự án hoặc quản lý dự án có thể cao hơn 30 triệu đồng một tháng.

7. Các phẩm chất cần có

Để học ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, các phẩm chất cần có bao gồm:

  • Sự quan tâm và tình cảm từng bức xúc về lĩnh vực xây dựng, công trình.
  • Khả năng tổng quan và phân tích, giải quyết vấn đề với tốt cả trí tuệ và thể chất.
  • Kỹ năng mềm, như kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo, hợp tác với nhóm.
  • Kỹ năng sử dụng các phần mềm, công cụ và thiết bị kỹ thuật.
  • Sự năng động và sáng tạo, khả năng tìm kiếm và áp dụng kiến thức mới.

Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin về ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng. Chúc các bạn có những sự lựa chọn ngành nghề đúng đắn nhất.