Nội dung bài viết
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Tòa Án
- Tên tiếng Anh: Vietnam Court Academy
- Mã trường: HTA
- Trực thuộc: Tòa Án Nhân dân tối cao
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Cao học
- Lĩnh vực: Hành chính
- Địa chỉ: Đường 282 Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội
- Điện thoại: 02432 693 684
- Email: hvta@toaan.gov.vn
- Website: http://hvta.toaan.gov.vn/ – http://hocvientoaan.edu.vn
Học viện Tòa án là một trường đặc biệt nên khi để có thể đăng ký xét tuyển thì trước đó các bạn cần phải trải qua sơ tuyển vào trường nhé.
SƠ TUYỂN HỌC VIỆN TÒA ÁN NĂM 2021
#1 Thủ tục sơ tuyển
1.1 Hồ sơ đăng ký sơ tuyển Học viện Tòa án năm 2021 bao gồm:
- Đơn đăng ký sơ tuyển vào Học viện Tòa án;
- Lý lịch tự khai có xác nhận của IBND Phường, xã, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú được khai trong năm 2021;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp trong năm 2021;
- 04 ảnh chân dung cỡ 4×6.
Lưu ý: Thí sinh có thể nhận mẫu hồ sơ sơ tuyển tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi thí sinh có đăng ký HKTT hoặc đăng tải từ trang thông tin của Học viện tại địa chỉ trong phần thông tin.
1.2 Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển
Thí sinh nộp hồ sơ sơ tuyển tại 1 trong 2 địa điểm sau:
- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi tắt là Tòa án nhân dân cấp huyện) nơi thí sinh có HKTT. Thời gian nộp từ 12/4/2021 – hết ngày 30/4/2021.
- Học viện Tòa án: Thời gian nộp từ 3/5 – hết ngày 14/5/2021.
Lưu ý:
- Thí sinh đã tham gia sơ tuyển tại Tòa án nhân dân nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú không được tham gia sơ tuyển tại HVTA và ngược lại.
- Ngoài việc nộp hồ sơ sơ tuyển, thí sinh cần nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Học viện Tòa án theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.3 Thời gian, địa điểm sơ tuyển
Theo Giấy hẹn sơ tuyển, thí sinh tiến hành tới địa điểm sơ tuyển và xuất trình giấy CMND/thẻ CCCD và Hộ khẩu thường trú để thực hiện sơ tuyển.
1.4 Lệ phí sơ tuyển: 50.000 đồng/thí sinh.
#2 Đối tượng sơ tuyển
Các tiêu chuẩn sơ tuyển vào Học viện Tòa Án khá giống với điều kiện xét tuyển các trường công an nhưng không khắt khe bằng.
Tiêu chuẩn sơ tuyển Học viện Tòa Án năm 2021 như sau:
- Độ tuổi: Không quá 25
- Tiêu chuẩn chính trị và phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức tốt và lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành và chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Có cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc vợ/chồng chưa từng vi phạm pháp luật hình sự đến mức bị kết án (không tính các trường hợp vi phạm giao thông).
- Sức khỏe: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về sức khỏe để học tập và thêm một số yêu cầu về hình thể như sau:
+ Nam cao 1m6, nặng 48kg trở lên; Nữ cao 1m55, nặng 45kg trở lên.
+ Không mắc dị hình, dị tật, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp hay mắc các bệnh mãn tính, kinh niên.
- Nguyện vọng xét tuyển: Các bạn chỉ có thể đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 vào học viện.
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh
|
2. Tổ hợp xét tuyển
Các khối thi và xét tuyển vào Học viện Tòa Án năm 2020 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Tòa Án tuyển sinh đại học năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Điểm sàn theo quy định của Học viện Tòa án.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Học viện Tòa án xét học bạ THPT với các trường hợp sau:
- Thí sinh có tổng điểm TB cộng 3 năm lớp 10, 11 và 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (theo bảng các ngành tuyển sinh) >= 24 điểm và xếp loại hạnh kiểm Tốt.
- Thí sinh có điểm tổng kết chung 3 năm lớp 10, 11 và 12 đều đạt loại Giỏi và xếp loại hạnh kiểm Tốt.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn Học viện Tòa án
Điểm chuẩn Học viện Tòa án năm 3 năm gần nhất dưới đây để có những so sánh và đánh giá:
Ngành: Luật
Mã ngành: 7380101
Tên ngành | Khối XT | 2018 | 2019 | 2020 |
Ngành Luật | ||||
Thí sinh Nam phía Bắc | A00 | 18.75 | 20.55 | 22.1 |
Thí sinh Nam phía Bắc | A01 | 17.35 | 20.2 | 24.05 |
Thí sinh Nam phía Bắc | C00 | 24.5 | 24 | 26.25 |
Thí sinh Nam phía Bắc | D01 | 18.1 | 20 | 21.7 |
Thí sinh Nữ phía Bắc | A00 | 18.35 | 20.35 | 24.15 |
Thí sinh Nữ phía Bắc | A01 | 17.7 | 20.4 | 23.7 |
Thí sinh Nữ phía Bắc | C00 | 26 | 26 | 27.25 |
Thí sinh Nữ phía Bắc | D01 | 21.4 | 21.7 | 23.8 |
Thí sinh Nam phía Nam | A00 | 17.4 | 20 | 22.05 |
Thí sinh Nam phía Nam | A01 | 16.85 | 21.3 | 21.4 |
Thí sinh Nam phía Nam | C00 | 19.75 | 22.25 | 24.5 |
Thí sinh Nam phía Nam | D01 | 17.85 | 20.3 | 21.1 |
Thí sinh Nữ phía Nam | A00 | 17.15 | 20.2 | 24 |
Thí sinh Nữ phía Nam | A01 | 17.05 | 20.25 | 22.95 |
Thí sinh Nữ phía Nam | C00 | 22.25 | 24.5 | 25.5 |
Thí sinh Nữ phía Nam | D01 | 18.15 | 20.2 | 23.5 |