Dịch vụ vận tải Logistics đang là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới và trở thành một ngành công nghiệp quan trọng tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực logistics và vận tải tại Việt Nam cung cấp cơ hội việc làm và phát triển bản thân cho thế hệ trẻ trong tương lai. Nếu bạn đang muốn tìm kiếm cơ hội với ngành học này thì hãy tiếp tục đọc bài viết này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Khai thác vận tải là ngành gì?
Khai thác vận tải (Logistics) là ngành học nghiên cứu về quá trình lên kế hoạch, áp dụng và kiểm soát các luồng giao dịch hàng hóa cùng với các thông tin liên quan tới đầu vào (các chuyên liệu vật tư) và đầu ra (các sản phẩm cuối cùng) từ ban đầu cho tới khi tiêu thụ, còn biết tới là khâu hậu cần trong vận chuyển.
Ngành Khai thác vận tải có mã ngành là 7840101.
Ngành Khai thác vận tải học những gì?
Sinh viên theo học ngành Khai thác vận tải sẽ được đào tạo các kiến thức và kỹ năng về:
- Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức và điều hành các dịch vụ vận tải đa phương thức
- Kỹ năng phân tích luồng hàng, xác định nhu cầu của khách hàng
- Quy hoạch trung tâm phân phối và quản trị quy trình phân phối từ các đầu mối tới khách hàng
- Khả năng lập kế hoạch, tổ chức công tác đóng gói, kho bãi, xếp dỡ, giao nhận, vận tải và cung ứng
- Khả năng phân tích hiệu quả hoạt động khai thác vận tải logistics
- Xây dựng quy trình khai thác, phát triển và quản trị chuỗi cung ứng
Tham khảo về các môn học ngành Khai thác vận tải ở phần dưới bài viết nhé.
Ngành học liên quan: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
2. Các trường đào tạo ngành Khai thác vận tải
Có thể học ngành Khai thác vận tải ở những trường nào?
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Khai thác vận tải năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Điểm chuẩn ngành Khai thác vận tải năm 2022 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 24.7 điểm
3. Các khối thi ngành Khai thác vận tải
Các bạn có thể đăng ký xét tuyển ngành Khai thác vận tải với 4 tổ hợp môn xét tuyển sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải
Tham khảo ngay khung chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải thuộc ngành Khai thác vận tải của trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM như sau:
I. KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN |
1. Toán và Khoa học tự nhiên |
Đại số |
Giải tích 1 |
Xác suất thống kê |
Toán kinh tế |
Tin học cơ bản |
2. Pháp luật và Khoa học xã hội |
Pháp luật đại cương |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3. Tin học |
Tin học cơ bản |
II. KIẾN THỨC NỀN TẢNG KỸ THUẬT/KINH TẾ CỐT LÕI |
1. Kiến thức chung của nhóm ngành |
Kinh tế vi mô |
Kinh tế vĩ mô |
Tài chính – Tiền tệ |
Lý thuyết dự báo kinh tế |
Nguyên lý thống kê |
Nguyên lý kế toán |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
2. Kiến thức chung của ngành |
Hàng hóa |
Phương tiện giao thông vận tải |
Địa lý vận tải |
An toàn trong GTGT |
Khoa học quản lý |
Pháp luật kinh doanh vận tải |
III. Kiến thức chuyên ngành |
Học phần bắt buộc: |
Quản lý kinh doanh vận tải |
Vận tải ô tô |
Quản trị logistics |
Quản trị Marketing |
Định mức kỹ thuật trong nghioepej vụ giao thông vận tải |
Quy hoạch và kết cấu hạ tầng giao thông vận tải |
Thương vụ vận tải |
Quản trị vận tải đa phương thức |
QKMH Quản trị vận tải đa phương thức |
Tổ chức xếp dỡ |
Chiến lược kinh doanh và kế hoạch trong DN vận tải |
Khai thác vận tải |
TKMH Khai thác vận tải |
Lập và thẩm định dự án đầu tư GTVT |
Hệ thống thông tin trong GTVT |
Quản lý và khai thác ga, cảng |
Quản lý và khai thác tuyến vận tải |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
Bảo hiểm vận tải |
Thực tập chuyên môn |
Học phần tự chọn: |
Thương mại điện tử |
Quản trị chiến lược |
Thị trường chứng khoán |
Tổng quan hàng không |
Thanh toán quốc tế |
Quản trị rủi ro |
Quản trị chất lượng |
Tổ chức khai thác hàng không |
IV. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận |
Thực tập tốt nghiệp |
Luận văn tốt nghiệp |
Sinh viên không đủ điều kiện làm Luận văn tốt nghiệp phải học bổ sung 2 học phần |
Nhóm 1: Vận tải biển, nội địa |
Đại lý giao nhận và khai báo hải quan |
Quản lý đội tàu |
Nhóm 2: Vận tải đường sắt, bộ |
Điều hành vận tải hành khách |
Tổ chức vận tải container |
Nhóm 3: Vận tải hàng không |
Quản trị hãng hàng không |
Quản trị khai thác mặt đất |
V. KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
Giáo dục thể chất |
Lý thuyết giáo dục thể chất |
Điền kinh |
Bơi 1 (50m) |
Bơi 2 (200m) |
Bóng chuyền |
Bóng đá |
Bóng rổ |
Bóng bàn |
Cờ vua |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Công tác quốc phòng và an ninh |
Quân sự chung |
Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
Kỹ năng mềm |
Kỹ năng mềm 1 (Tâm lý học giao tiếp ứng xử) |
Kỹ năng mềm 2 (Kỹ năng viết, đàm phán và thuyết trình) |
Ngoại ngữ bổ trợ |
English A1.1 |
English A1.2 |
English A2.1 |
English A2.2 |
English B1.1 |
English B1.2 |
English B1.3 |
English B1.4 |
5. Cơ hội việc làm sau khi ra trường
Sinh viên ngành Khai thác vận tải sau khi ra trường có thể xin việc tại các sân bay, bến xe, bến cảng, các công ty vận tải, doanh nghiệp dịch vụ về vận tải hay logistics hoặc lựa chọn tiếp tục học tập và nghiên cứu trình độ sau đại học.
Một số công việc ngành Khai thác vận tải nên làm như sau:
- Nhân viên khai thác vận tải biển
- Nhân viên khai thác kho vận
- Chuyên viên tư vấn và triển khai các giải pháp vận tải và logistics
- Nhân viên khai thác tàu biển
- Nhân viên kho, khai thác hàng hóa
- Quản lý vận hành cảng
- Kỹ thuật viên vận hành khai thác
6. Mức lương ngành Khai thác vận tải
Mức lương các công việc ngành Khai thác vận tải cũng giống mặt bằng chung, đều phụ thuộc vào năng lực và vị trí mỗi công việc.
Mức lương bình quân ngành Khai thác vận tải là từ 8 – 12 triệu đồng/tháng. Tùy thộc vào trình độ chuyên môn, năng lực và kỹ năng, khả năng ngoại ngữ mà mức lương có thể tăng lên tương đối lớn.