Ngành Công nghệ chế tạo máy (Mã ngành: 7510202)

7089

Công nghệ chế tạo máy là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, đào tạo ra những kỹ sư chuyên ngành chế tạo máy.

Ngành công nghệ chế tạo máy học gì? Học ở đâu và ra trường có thể làm những công việc nào? Cùng mình tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

nganh cong nghe che tao may

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Công nghệ chế tạo máy là gì?

Công nghệ chế tạo máy (tiếng Anh là Manufacturing Technology) là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ cơ khí, được xem là một trong những ngành cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghệ.

Sinh viên công nghệ chế tạo máy được học các kiến thức về kỹ thuật chế tạo máy, cơ học, đồ họa máy và các phần mềm CAD/CAM, và các kỹ năng thiết kế và sản xuất sản phẩm cơ khí.

Chương trình học ngành Công nghệ chế tạo máy sẽ trang bị cho người học những kiến thức quan trọng về Cơ kỹ thuật, sức bền vật liệu, nguyên lý và chi tiết máy, dung sai – kỹ thuật đo, vật liệu học, điều khiển tự động, năng lượng và quản lý năng lượng, dao động trong kỹ thuật, cơ học lưu chất ứng dụng, tối ưu hóa trong kỹ thuật, công nghệ kim loại, cơ sở công nghệ chế tạo máy, công nghệ thủy lực và khí nén…

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ chế tạo máy

Hầu hết các trường đại học, cao đẳng chuyên kỹ thuật và trường đại học đa ngành đều có tuyển sinh ngành Công nghệ chế tạo máy.

Các trường tuyển sinh ngành công nghệ chế tạo máy năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Thủy Lợi24
2Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên15
3Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định15
4Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên15
5Trường Đại học Công nghệ Đông Á
6Trường Đại học Hải Phòng14

b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng22.5
2Trường Đại học Nha Trang15.5
3Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh
4Trường Đại học Duy Tân

c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam

TTTên trườngĐiểm chuẩn 2022
1Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM23
2Trường Đại học Công nghiệp TPHCM22
3Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM17.25
4Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai15
5Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long15

d. Các trường Cao đẳng đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy

Điểm chuẩn ngành Công nghệ chế tạo máy năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14 và cao nhất là 24 điểm (thang điểm 30).

3. Các khối thi ngành Công nghệ chế tạo máy

Ngành Công nghệ chế tạo máy có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Anh, Lý)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
  • Khối A03 (Toán, Vật lý, Lịch sử)
  • Khối A10 (Toán, Vật lý, Giáo dục công dân)

Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng

4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy

Tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc:
Những NLCB của CN Mác – Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
Pháp luật đại cương
Toán 1, 2, 3
Xác suất thống kê ứng dụng
Nhập môn Kỹ thuật Cơ khí
Toán ứng dụng trong cơ khí
Vật lý 1, 2
Thí nghiệm vật lý 1
Hóa đại cương
Tin học trong kỹ thuật
Giáo dục thể chất 1, 2, 3
Giáo dục quốc phòng
Học phần tự chọn
Viết tài liệu kỹ thuật dành cho kỹ sư
An toàn lao động và môi trường công nghiệp
Kế hoạch khởi nghiệp
Nhập môn quản trị chất lượng
Nhập môn Quản trị học
Nhập môn Logic học
Tư duy hệ thống
Kỹ năng xây dựng kế hoạch
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật
Phương pháp nghiên cứu khoa học
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
1. Kiến thức cơ sở nhóm ngành
Học phần bắt buộc:
Vẽ kỹ thuật 1, 2
Cơ kỹ thuật
Sức bền vật liệu
Nguyên lý – Chi tiết máy
Đồ án Thiết kế máy
Dung sai – Kỹ thuật đo
Thí nghiệm đo lường cơ khí
Vật liệu học
Thí nghiệm vật liệu học
Anh văn chuyên ngành cơ khí
Học phần tự chọn
Điều khiển tự động
Thực tập Kỹ thuật điều khiển tự động
Năng lượng và quản lý năng lượng
Dao động trong kỹ thuật
Cơ học lưu chất ứng dụng (CKM)
Kỹ thuật nhiệt
Tối ưu hóa trong kỹ thuật
2. Kiến thức chuyên ngành (lý thuyết + thí nghiệm)
Học phần bắt buộc
Công nghệ kim loại
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Công nghệ thuỷ lực và khí nén
TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén
Máy và hệ thống điều khiển số
Công nghệ chế tạo máy
Đồ án Công nghệ chế tạo máy
Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp
TN Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp
Công nghệ CAD/CAM-CNC
Chuyên đề thực tế
Học phần tự chọn
Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu
Quản trị sản xuất và chất lượng
Thiết kế sản phẩm công nghiệp
Kỹ thuật Robot
3. Kiến thức chuyên ngành (thực hành xưởng + thực tập công nghiệp)
Thực tập nguội
Thực tập Kỹ thuật Hàn
Thực tập Cơ khí 1, 2, 3
Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC
Thực tập Tốt nghiệp (CNCTM)
4. Tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp
Các môn tốt nghiệp: Chuyên đề tốt nghiệp 1, 2, 3

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Ngành công nghệ chế tạo máy cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp. Các công ty chế tạo máy, nhà máy sản xuất, các công ty dịch vụ kỹ thuật và các công ty công nghệ lớn đều cần những chuyên gia trong lĩnh vực này.

Các vị trí việc làm bao gồm kỹ sư chế tạo máy, kỹ sư kỹ thuật, giám sát sản xuất, quản lý dự án và nhiều vị trí quản lý khác.

Các công việc ngành công nghệ chế tạo máy bạn có thể tham khảo như sau:

  • Thiết kế và phát triển máy móc.
  • Sản xuất và chế tạo máy.
  • Sửa chữa và bảo dưỡng máy.
  • Quản lý chế tạo và sản xuất.
  • Tư vấn và bán hàng các sản phẩm máy móc.
  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng.
  • Nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới về chế tạo máy.

6. Mức lương ngành Công nghệ chế tạo máy

Mức lương trong ngành công nghệ chế tạo máy có thể khác nhau tùy thuộc vào công việc cụ thể, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của nhân viên. Theo dữ liệu trên các trang tìm kiếm việc làm, mức lương trung bình cho các vị trí trong ngành công nghệ chế tạo máy tầm 8-15 triệu đồng một tháng, và có thể tăng cao hơn khi có kinh nghiệm và chuyên môn tốt hơn.

7. Các phẩm chất cần có

Để học tốt ngành công nghệ chế tạo máy, các phẩm chất cần có bao gồm:

  • Sự quan tâm và kiên nhẫn với việc học về kỹ thuật.
  • Khả năng sử dụng phần mềm vẽ kỹ thuật, như AutoCAD hoặc SolidWorks.
  • Các kiến thức cơ bản về đại lý, hệ thống và cơ cấu máy.
  • Khả năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
  • Sự tự tin và năng động trong việc làm việc nhóm.
  • Các kỹ năng mềm, như giao tiếp và viết báo cáo.

Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin quan trọng về ngành Công nghệ chế tạo máy. Chúc các bạn có những sự lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn và phù hợp nhất cho tương lai.