Công nghệ chế tạo máy là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, đào tạo ra những kỹ sư chuyên ngành chế tạo máy.
Ngành công nghệ chế tạo máy học gì? Học ở đâu và ra trường có thể làm những công việc nào? Cùng mình tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công nghệ chế tạo máy là gì?
Công nghệ chế tạo máy (tiếng Anh là Manufacturing Technology) là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ cơ khí, được xem là một trong những ngành cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghệ.
Sinh viên công nghệ chế tạo máy được học các kiến thức về kỹ thuật chế tạo máy, cơ học, đồ họa máy và các phần mềm CAD/CAM, và các kỹ năng thiết kế và sản xuất sản phẩm cơ khí.
Chương trình học ngành Công nghệ chế tạo máy sẽ trang bị cho người học những kiến thức quan trọng về Cơ kỹ thuật, sức bền vật liệu, nguyên lý và chi tiết máy, dung sai – kỹ thuật đo, vật liệu học, điều khiển tự động, năng lượng và quản lý năng lượng, dao động trong kỹ thuật, cơ học lưu chất ứng dụng, tối ưu hóa trong kỹ thuật, công nghệ kim loại, cơ sở công nghệ chế tạo máy, công nghệ thủy lực và khí nén…
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ chế tạo máy
Hầu hết các trường đại học, cao đẳng chuyên kỹ thuật và trường đại học đa ngành đều có tuyển sinh ngành Công nghệ chế tạo máy.
Các trường tuyển sinh ngành công nghệ chế tạo máy năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 22.5 |
2 | Trường Đại học Nha Trang | 15.5 |
3 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh | |
4 | Trường Đại học Duy Tân |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
d. Các trường Cao đẳng đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh
- Trường Cao đẳng Cơ khí luyện kim
- Trường Cao đẳng Công thương TP HCM
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Hệ cao đẳng)
Điểm chuẩn ngành Công nghệ chế tạo máy năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14 và cao nhất là 24 điểm (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Công nghệ chế tạo máy
Ngành Công nghệ chế tạo máy có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Anh, Lý)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối A03 (Toán, Vật lý, Lịch sử)
- Khối A10 (Toán, Vật lý, Giáo dục công dân)
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy
Tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Công nghệ chế tạo máy của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: |
Những NLCB của CN Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
Pháp luật đại cương |
Toán 1, 2, 3 |
Xác suất thống kê ứng dụng |
Nhập môn Kỹ thuật Cơ khí |
Toán ứng dụng trong cơ khí |
Vật lý 1, 2 |
Thí nghiệm vật lý 1 |
Hóa đại cương |
Tin học trong kỹ thuật |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
Giáo dục quốc phòng |
Học phần tự chọn |
Viết tài liệu kỹ thuật dành cho kỹ sư |
An toàn lao động và môi trường công nghiệp |
Kế hoạch khởi nghiệp |
Nhập môn quản trị chất lượng |
Nhập môn Quản trị học |
Nhập môn Logic học |
Tư duy hệ thống |
Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở nhóm ngành |
Học phần bắt buộc: |
Vẽ kỹ thuật 1, 2 |
Cơ kỹ thuật |
Sức bền vật liệu |
Nguyên lý – Chi tiết máy |
Đồ án Thiết kế máy |
Dung sai – Kỹ thuật đo |
Thí nghiệm đo lường cơ khí |
Vật liệu học |
Thí nghiệm vật liệu học |
Anh văn chuyên ngành cơ khí |
Học phần tự chọn |
Điều khiển tự động |
Thực tập Kỹ thuật điều khiển tự động |
Năng lượng và quản lý năng lượng |
Dao động trong kỹ thuật |
Cơ học lưu chất ứng dụng (CKM) |
Kỹ thuật nhiệt |
Tối ưu hóa trong kỹ thuật |
2. Kiến thức chuyên ngành (lý thuyết + thí nghiệm) |
Học phần bắt buộc |
Công nghệ kim loại |
Cơ sở công nghệ chế tạo máy |
Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
Máy và hệ thống điều khiển số |
Công nghệ chế tạo máy |
Đồ án Công nghệ chế tạo máy |
Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp |
TN Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp |
Công nghệ CAD/CAM-CNC |
Chuyên đề thực tế |
Học phần tự chọn |
Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu |
Quản trị sản xuất và chất lượng |
Thiết kế sản phẩm công nghiệp |
Kỹ thuật Robot |
3. Kiến thức chuyên ngành (thực hành xưởng + thực tập công nghiệp) |
Thực tập nguội |
Thực tập Kỹ thuật Hàn |
Thực tập Cơ khí 1, 2, 3 |
Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC |
Thực tập Tốt nghiệp (CNCTM) |
4. Tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các môn tốt nghiệp: Chuyên đề tốt nghiệp 1, 2, 3 |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành công nghệ chế tạo máy cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp. Các công ty chế tạo máy, nhà máy sản xuất, các công ty dịch vụ kỹ thuật và các công ty công nghệ lớn đều cần những chuyên gia trong lĩnh vực này.
Các vị trí việc làm bao gồm kỹ sư chế tạo máy, kỹ sư kỹ thuật, giám sát sản xuất, quản lý dự án và nhiều vị trí quản lý khác.
Các công việc ngành công nghệ chế tạo máy bạn có thể tham khảo như sau:
- Thiết kế và phát triển máy móc.
- Sản xuất và chế tạo máy.
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy.
- Quản lý chế tạo và sản xuất.
- Tư vấn và bán hàng các sản phẩm máy móc.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng.
- Nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới về chế tạo máy.
6. Mức lương ngành Công nghệ chế tạo máy
Mức lương trong ngành công nghệ chế tạo máy có thể khác nhau tùy thuộc vào công việc cụ thể, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của nhân viên. Theo dữ liệu trên các trang tìm kiếm việc làm, mức lương trung bình cho các vị trí trong ngành công nghệ chế tạo máy tầm 8-15 triệu đồng một tháng, và có thể tăng cao hơn khi có kinh nghiệm và chuyên môn tốt hơn.
7. Các phẩm chất cần có
Để học tốt ngành công nghệ chế tạo máy, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự quan tâm và kiên nhẫn với việc học về kỹ thuật.
- Khả năng sử dụng phần mềm vẽ kỹ thuật, như AutoCAD hoặc SolidWorks.
- Các kiến thức cơ bản về đại lý, hệ thống và cơ cấu máy.
- Khả năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
- Sự tự tin và năng động trong việc làm việc nhóm.
- Các kỹ năng mềm, như giao tiếp và viết báo cáo.
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin quan trọng về ngành Công nghệ chế tạo máy. Chúc các bạn có những sự lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn và phù hợp nhất cho tương lai.