Các công việc trang trí không gian nội thất của một công trình đòi hỏi sự sáng tạo của các kiến trúc sư kiến trúc nội thất.
Nếu bạn đang có mối quan tâm tới ngành học này thì hãy tham khảo ngay các nội dung trong bài viết về ngành Kiến trúc nội thất dưới đây nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kiến trúc nội thất là gì?
Kiến trúc nội thất (Interior Architecture) là ngành học đào tạo các kiến trúc sư thiết kế nội thất với những kiến thức chuyên sâu về thẩm mỹ trong nội thất dân dụng và công nghiệp, có khả năng quản lý, thi công và giám sát các dự án thi công nội thất.
Công việc của các kiến trúc sư nội thất xây dựng thiên về phương án bố trí và trang trí nội thất
Học Kiến trúc nội thất học được gì?
Sinh viên ngành Kiến trúc nội thất sẽ được đào tạo các kỹ năng và kiến thức sau:
- Kinh nghiệm tư vấn và thiết kế: Khả năng phân tích cấu tạo kiến trúc của các bộ phận công trình để chuẩn bị cho các bước thiết kế công trình kiến trúc nội thất.
- Khả năng tổ chức, quản lý và giám sát thi công, đề xuất các biện pháp thi công, đẩy nhanh tiến độ thi công nội thất công trình, quản lý nhân sự, chi phí để đảm bảo chất lượng và hoàn thành tiến độ đã đề ra.
- Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề trong tư vấn thiết kế, giám sát, quản lý thi công công trình nội thất.
Ngành Thiết kế nội thất đặc biệt phù hợp với những bạn yêu thích thiết kế nội ngoại thất công trình và có năng khiếu hội họa, có con mắt thẩm mỹ.
Các trường đào tạo ngành Kiến trúc nội thất
Có thể học ngành Kiến trúc nội thất ở những trường nào?
Các trường tuyển sinh ngành Kiến trúc nội thất năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Xây dựng Hà Nội | 24.0 |
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Xây dựng Miền Trung | |
Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng | |
Đại học Duy Tân | 14.0 |
Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 22.5 – 23.5 |
Đại học Xây dựng Miền Tây | 15.5 |
Các khối xét tuyển ngành Kiến trúc nội thất
Các bạn có thể sử dụng các tổ hợp xét tuyển sau để đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc nội thất:
- Khối V00 (Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
- Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
- Khối V02 (Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh)
- Khối V03 (Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa)
- Khối V04
- Khối V05 (Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật)
- Khối V06 (Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật)
- Khối M02 (Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
- Khối M04 (Toán, KHTN, Năng khiếu)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
Để biết rõ các trường xét tuyển ngành Kiến trúc nội thất theo khối nào, các bạn hãy tham khảo chi tiết trong thông tin tuyển sinh của từng trường bằng cách ấn vào tên trường trong phần “Các trường đào tạo ngành Kiến trúc nội thất” phía trên nhé.
Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc nội thất
Để các bạn có thể hình dung rõ hơn về các môn học ngành Kiến trúc nội thất cũng như tìm hiểu xem ngành Kiến trúc nội thất học những gì, hãy cùng mình tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Kiến trúc nội thất của trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Chi tiết chương trình học như sau:
HỌC KỲ 1 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 1, 2, 3 , 4 |
Giới thiệu chuyên ngành Kiến trúc nội thất |
Xác xuất thống kê kỹ thuật |
Tiếng Anh cơ bản 1 |
Hình họa và Vẽ kỹ thuật |
Mỹ thuật cơ sở 1 |
Cơ sở thiết kế |
Diễn họa trình batf 1 |
Lịch sử nghệ thuật |
HỌC KỲ 2 |
Giáo dục thể chất 1 |
Công nghệ thông tin cơ bản |
Tiếng Anh cơ bản 2 |
Hình họa trong kiến trúc |
Lịch sử kiến trúc |
Mỹ thuật cơ sở 2 |
Cơ sở thiết kế kiến trúc nội thất |
Diễn họa trình bày 2 |
HỌC KỲ 3 |
Đại số tuyến tính |
Triết học Mác – Lênin |
Thiết kế kiến trúc 1 |
Lịch sử kiến trúc 2 |
Đồ án kiến trúc 1 |
Vật liệu trong kiến trúc |
Thiết kế kiến trúc 2 |
Đồ án kiến trúc 2 |
Tiếng Anh TOEIC 1 |
HỌC KỲ 4 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Sinh thái môi trường |
Pháp luật đại cương |
Kiến trúc và con người |
Cấu tạo kiến trúc, xây lắp và hoàn thiện |
Thiết kế kiến trúc 3 |
Đồ án kiến trúc 3 |
Tiếng Anh TOEIC 2 |
HỌC KỲ 5 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Kỹ thuật kết cấu cơ bản |
Kết cấu công trình |
Hệ thống kiểm soát môi trường 1 |
Tự chọn (Địa lí, Công thái học) |
Thiết kế kiến trúc 4 |
Đồ án kiến trúc 4 |
Giáo dục thể chất 2 |
HỌC KỲ 6 |
Đánh giá tài chính dự án |
Luật, quy định và Ứng xử nghề nghiệp |
Kỹ năng thuyết trình kiến trúc |
Hệ thống kỹ thuật và vỏ bao che công trình |
Hệ thống kiểm soát môi trường 2 |
Thực tập tham quan |
Thiết kế kiến trúc 5 |
Đồ án kiến trúc 5 |
Giáo dục thể chất 3 |
HỌC KỲ 7 |
Quản lý dự án và hợp đồng |
Xã hội học |
Lịch sử nội thất |
Kiến trúc và xu hướng phát triển |
Diễn họa trình bày trong kiến trúc nội thất |
Chuyên đề nội thất |
Thiết kế nội thất |
Đồ án Nội thất |
HỌC KỲ 8 |
Thực tập tốt nghiẹp |
Đồ án tốt nghiệp |
Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Kiến trúc sư ngành Kiến trúc nội thất sau khi ra trường có thể phù hợp đảm nhận một số vị trí công việc như sau:
- Làm việc tại một số cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức nghề nghiệp có chức năng thiết kế kiến trúc nội thất.
- Làm việc tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Làm việc tại vị trí tư vấn thiết kế, thi công nội thất tại các công ty tư vấn thiết kế và xây dựng
Mức lương trung bình của kiến trúc sư Kiến trúc nội thất là khoảng 10.000.000 – 20.000.000 đồng/tháng.