Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là một ngành thuộc nhóm Công nghệ kiến trúc và công trình xây dựng tập trung vào những kiến thức về công trình xây dựng và vật liệu xây dựng.
Dưới đây có thể là những thông tin bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học này.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng, cung cấp kiến thức về kỹ thuật sản xuất, tính toán và chọn lựa các vật liệu xây dựng phù hợp cho các công trình xây dựng.
Sinh viên sẽ được học các kỹ thuật mới nhất về chế tạo và sử dụng các vật liệu xây dựng, bao gồm cả các vật liệu tự nhiên và nhân tạo, được học về các tiêu chuẩn và tiêu chuẩn an toàn cho các vật liệu xây dựng và các công trình xây dựng.
Ngoài ra, sinh viên ngành còn được trang bị kỹ năng nghiên cứu hoàn thiện và nâng cao tính năng của vật liệu xây dựng và nghiên cứu phát triển vật liệu mới, công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng.
Sau khi hoàn thành đào tạo, sinh viên sẽ có thể làm việc tại các công ty sản xuất vật liệu xây dựng hoặc tại các công ty thiết kế và xây dựng.
2. Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng như sau:
3. Các khối thi ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Để đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, các bạn có thể sử dụng 1 trong các khối thi dưới đây:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D01 (Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Pháp luật đại cương |
Toán 1 |
Giáo dục thể chất 1 |
Triết học Mác – Lênin |
Vật lý đại cương |
Ngoại ngữ 1 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Hóa học đại cương |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Giáo dục thể chất 2 |
Toán 2 |
Tin học đại cương |
Ngoại ngữ 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Giáo dục thể chất 3 |
Xác suất thống kê |
Kỹ năng thuyết trình |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
II. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Khối kiến thức cơ sở ngành |
Nhập môn Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
Hình họa họa hình và vẽ kỹ thuật |
Kiến trúc công trình |
Cơ học cơ sở 1 |
Hóa vô cơ |
Hóa lý |
Sức bền vật liệu 1 |
Thủy lực 1 |
Vật lý kiến trúc |
Vật liệu xây dựng |
Thí nghiệm Vật liệu xây dựng |
Hóa phân tích |
Thí nghiệm hóa phân tích |
Cơ học kết cấu 1 |
Hóa keo |
Kĩ thuật nhiệt |
Khoáng vật và thạch học |
Hóa lý silicat |
Cơ sở cơ khí |
Học phần tự chọn 1: Kỹ thuật điện / Máy xây dựng |
Pháp luật xây dựng |
Thực tập công nhân |
Công nghệ hóa học |
2. Khối kiến thức chuyên ngành |
Gia công nhiệt vật liệu xây dựng |
Đồ án gia công nhiệt vật liệu xây dựng |
Kết cấu bê tông cốt thép 1 |
Máy sản xuất bê tông cốt thép 1 |
Máy sản xuất vật liệu xây dựng |
Đồ án máy sản xuất vật liệu xây dựng |
Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1 |
Tin học ứng dụng (VL) |
Kỹ thuật thi công 1 |
An toàn lao động |
Gốm xây dựng |
Đồ án công nghệ gốm xây dựng |
Chất kết dính vô cơ |
Đồ án công nghệ chất kết dính vô cơ |
Lý thuyết bê tông |
Học phần tự chọn 2: Vật liệu cách nhiệt, chịu lửa/ Kết cấu thép 1 |
Tự động hóa công nghiệp |
Kỹ thuật thi công 2 |
Công nghệ bê tông |
Đồ án công nghệ bê tông |
Vật liệu polyme – compozit |
Kinh tế công nghiệp vật liệu xây dựng |
Học phần tự chọn 3: Bê tông nhẹ, bê tông siêu tính năng / Công nghệ thủy tinh |
Kiểm định vật liệu và công trình xây dựng |
Vật liệu trang trí hoàn thiện |
Thực tập tốt nghiệp |
Đồ án tốt nghiệp |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng cung cấp những chuyên gia chuyên nghiệp cho lĩnh vực xây dựng và kiến trúc. Các cơ hội việc làm trong ngành bao gồm:
- Nhà thầu xây dựng;
- Nhà sản xuất vật liệu xây dựng;
- Tổ chức kiến trúc;
- Đại lý bán vật liệu xây dựng;
- Viện nghiên cứu vật liệu xây dựng;
- Các công ty dịch vụ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
- Các tổ chức quản lý dự án xây dựng.
Mức lương cho những chuyên gia trong ngành này cũng rất tốt, tùy thuộc vào trình độ, kinh nghiệm và vị trí công việc.
6. Mức lương ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
Mức lương trong ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm, kỹ năng và cơ sở kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Mức lương ban đầu cho những người đi làm trong ngành có thể trung bình từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng và có thể tăng cao hơn khi có kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên môn.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, các phẩm chất bạn cần có bao gồm:
- Khả năng sử dụng các phần mềm kỹ thuật, vật lý, toán học và các phần mềm khác liên quan.
- Khả năng tìm kiếm, phân tích và sử dụng thông tin về kỹ thuật vật liệu xây dựng.
- Đam mê khoa học và kỹ thuật.
- Tính cẩn thận và tỉ mỉ trong việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật.
- Sự sáng tạo trong việc ra các giải pháp kỹ thuật mới và hiệu quả.
- Sự năng động, có tinh thần trách nhiệm và chủ động trong việc hoàn thành công việc.