Vật liệu mới là một trong những thành tựu vĩ đại nhất mọi đời đại và là trung tâm cho sự phát triển, thịnh vượng và làm tăng đáng kể chất lượng cuộc sống của con người.
Vật liệu mở ra cánh cửa mới cho công nghệ mới dù là áp dụng trong dân dụng, hóa chất, xây dựng, hạt nhân, hàng không, nông nghiệp, cơ khí, y sinh hay kỹ thuật điện…
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thông tin chi tiết về ngành học Công nghệ vật liệu nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công nghệ vật liệu là gì?
Công nghệ vật liệu (Materials Technology) là ngành học đào tạo nghiên cứu về các công nghệ chế tạo, xử lý các vật liệu nhằm mục đích tạo ra những vật có đặc tính ưu việt hơn như nhẹ, bền, tiện lợi, đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của con người.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ vật liệu
Nên học ngành Công nghệ vật liệu ở trường nào?
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ vật liệu năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Phenikaa | 20 – 24 |
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN | 22.0 |
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng | |
Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM | 16.0 |
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG HCM | 22.0 |
Các khối xét tuyển ngành Công nghệ vật liệu
Các khối thi bạn có thể sử dụng để xét tuyển vào ngành Công nghệ vật liệu như sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ vật liệu
Ngành Công nghệ vật liệu sẽ được đào tạo những gì trong 4 năm đại học? Hãy cùng chúng mình tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ vật liệu của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CƠ BẢN |
Học phần bắt buộc: |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Anh văn 1, 2, 3, 4 |
Toán cao cấp A1 |
Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin |
Vật lý đại cương |
Hóa đại cương |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
Giáo dục quốc phòng an ninh 1, 2, 3 |
Nhập môn kỹ thuật |
Học phần tự chọn: |
Quy hoạch thực nghiệm |
Phương pháp tính |
Xác suất thống kê |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Học phần bắt buộc: |
Hóa hữu cơ B |
Hóa lý 1 |
Vẽ kỹ thuật |
Hóa phân tích |
Hóa vô cơ B |
Thí nghiệm hóa vô cơ |
Thí nghiệm hóa hữu cơ |
Thí nghiệm hóa phân tích |
Hóa lý 2 |
Thí nghiệm hóa lý |
Học phần tự chọn: |
Các công cụ quản lý chất lượng |
Quản lý công nghiệp |
III. KIẾN THỨC NGÀNH |
1. Kiến thức chung của ngành |
Học phần bắt buộc: |
Truyền nhiệt |
Truyền khối |
Các quá trình thiết bị cơ học và thủy lực |
Thực hành kỹ thuật quá trình và thiết bị |
Công nghệ vật liệu nano |
Cơ sở khoa học vật liệu |
Đồ án quá trình và thiết bị |
Phương pháp phân tích và đánh giá vật liệu |
Thí nghiệm vật liệu |
Học phần tự chọn: |
Nguyên lý hấp phụ và đặc tính vật liệu xốp |
Ăn mòn và bảo vệ vật liệu |
Hóa học chất rắn |
Cơ sở thiết kế nhà máy |
Lò công nghiệp |
2. Kiến thức chuyên ngành 1 Polymer Composite |
Học phần bắt buộc: |
Hóa học và hóa lý polymer |
Vật liệu polymer và composite |
Thực hành tổng hợp polymer và composite |
Công nghệ gia công các sản phẩm nhựa |
Thực hành máy và thiết bị nhựa |
Công nghệ gia công cao su |
Phương pháp phân tích và đánh giá polymer |
Thiết kế khuôn mẫu nhựa |
Thiết kế sản phẩm nhựa |
An toàn trong sản xuất vật liệu |
Đồ án chuyên ngành công nghệ vật liệu |
Phụ gia polymer |
Học phần tự chọn: |
Kỹ thuật chất kết dính |
Polyme tiên tiến |
Bao bì nhựa |
Kỹ thuật sản xuất sơn |
3. Kiến thức chuyên ngành 2 Silicate |
Học phần bắt buộc: |
Hóa học và hóa lý silicate |
Kỹ thuật sản xuất thủy tinh |
Kỹ thuật sản xuất vật liệu chịu lửa |
Công nghệ xi măng |
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát – sứ vệ sinh |
Lớp phủ ceramic |
Công nghệ gốm sứ |
Thực hành công nghệ gốm sứ |
An toàn trong sản xuất vật liệu |
Thí nghiệm silicate chuyên ngành |
Đồ án chuyên ngành công nghệ vật liệu |
Học phần tự chọn: |
Vật liệu silicate tiên tiến |
Kỹ thuật sản xuất chất màu vô cơ |
Vật liệu xây dựng |
Xử lý môi trường trong nhà máy sản xuất vật liệu silicate |
4. Học kỳ doanh nghiệp |
Học phần bắt buộc: |
Thực tập tốt nghiệp |
Học phần tự chọn: |
Khóa luận tốt nghiệp |
Chuyên đề tốt nghiệp |
Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Kỹ sư công nghệ vật liệu sau khi tốt nghiệp có thể làm những công việc gì?
Một số công việc dành cho các kỹ sư công nghệ vật liệu sau tốt nghiệp có thể kể tới như sau:
- Kỹ sư giám sát thi công nội thất
- Kỹ sư công nghệ vật liệu
- Kỹ sư tự động hóa
- Kỹ sư vật liệu thí nghiệm kiểm định
- Kỹ sư tính toán kết cấu
- Giảng viên đào tạo chuyên ngành liên quan tới công nghệ vật liệu
- …
Một số địa điểm phù hợp với công việc ngành Công nghệ vật liệu như các công ty, tập đoàn về khoa học và kỹ thuật vật liệu, các trường đại học, cao đẳng, các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, các đơn vị thi công dự án xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng, các công ty luyện kim, công ty sản xuất thiết bị năng lượng mặt trời, các cơ quan và viện nghiên cứu…