Kinh tế nông nghiệp là một trong những ngành học thuộc nhóm ngành Kinh tế. Ngành học này có những thông tin gì quan trọng? Hãy cùng tìm hiểu với mình nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kinh tế nông nghiệp là gì?
Kinh tế nông nghiệp (Agricultural Economics) là một ngành nghề học về nền kinh tế của nông nghiệp, cụ thể bao gồm việc phân tích các yếu tố tác động đến nông nghiệp và việc xây dựng các giải pháp kinh tế để giải quyết những vấn đề trong ngành.
Những người học ngành kinh tế nông nghiệp sẽ học cách phân tích các hoạt động kinh doanh trong ngành, đánh giá và xây dựng các giải pháp để tăng cường sản xuất và tăng lợi nhuận cho nông dân.
Sinh viên theo học ngành Kinh tế nông nghiệp đang trang bị các kỹ năng phân tích kinh tế để giải quyết các vấn đề và tình huống phát sinh trong hoạt động nghiên cứu và kinh doanh để khai thác và sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Ngành Kinh tế nông nghiệp có mã ngành xét tuyển đại học là 7620115.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kinh tế nông nghiệp
Các trường tuyển sinh ngành Kinh tế nông nghiệp trong năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Kinh tế quốc dân | 26.1 |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | 15 |
Đại học Nông lâm Thái Nguyên | 15 |
Đại học Tân Trào | 15 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17 |
Đại học Kinh tế Huế | 16 |
Đại học Hà Tĩnh | 15 |
Đại học Cần Thơ | 16 |
Điểm chuẩn ngành Kinh tế nông nghiệp năm 2022 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 26.1 điểm.
3. Các khối thi ngành Kinh tế nông nghiệp
Ngành Kinh tế nông nghiệp có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối A09 (Toán, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối A10 (Toán, Vật lý, Giáo dục công dân)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa học)
- Khối C15 (Văn, Toán, Khoa học xã hội)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối C08 (Văn, Hóa học, Sinh)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối C14 (Văn, Toán, Giáo dục công dân)
Xem chi tiết tại: Các khối thi đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Kinh tế nông nghiệp
Tham khảo chương trình đào tạo ngành Kinh tế nông nghiệp của trường Đại học Kinh tế Huế.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Địa lý kinh tế |
Khoa học môi trường |
Quản lý nhà nước về kinh tế |
Tâm lý học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Tiếng Anh cơ bản 1, 2, 3 |
Tin học ứng dụng |
Toán ứng dụng trong kinh tế |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức khối ngành |
Kinh tế vi mô 1 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
Nguyên lý kế toán |
Quản trị học |
Tài chính – tiền tệ 1 |
2. Kiến thức ngành, chuyên ngành |
2.1 Kiến thức chung của ngành |
Kinh tế vi mô 2 |
Kinh tế vĩ mô 2 |
Kinh tế môi trường |
Kinh tế phát triển |
Phương pháp nghiên cứu |
Marketing căn bản |
Luật kinh tế |
2.2 Kiến thức chuyên sâu của ngành |
Kinh tế nông nghiệp |
Kinh tế lâm nghiệp |
Kinh tế nuôi trồng thủy sản |
Lập và quản lý dự án phát triển nông thôn |
Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên |
Phát triển nông thôn |
Marketing nông nghiệp |
Kinh tế nông hộ và trang trại |
Phân tích chính sách nông nghiệp |
Phân tích lợi ích – chi phí |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp |
Kinh tế tài nguyên |
Kinh tế và quản lý tài nguyên tái sinh |
Thị trường và giá cả |
Quản trị chất lượng trong nông nghiệp |
Các phương pháp nghiên cứu nông thôn |
Quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng |
Chuỗi giá trị nông sản |
Thương mại và môi trường |
Quản lý môi trường nông nghiệp |
Kinh tế lượng |
2.3 Kiến thức bổ trợ |
Thống kê nông nghiệp |
Đánh giá tác động môi trường |
Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản |
Chăn nuôi cơ bản |
Kỹ thuật trồng trọt |
Môi trường và phát triển |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2.4 Thực tập nghề nghiệp |
2.5 Thực tập cuối khóa |
Khóa luận cuối khóa |
Chuyên đề tổng hợp |
Chuyên đề thực tập cuối khóa |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành kinh tế nông nghiệp cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Các công việc liên quan đến ngành kinh tế nông nghiệp bao gồm quản lý sản xuất, quản lý dự án, tư vấn kinh tế, quản lý chăn nuôi, kinh doanh trồng cây.
Những người tốt nghiệp ngành kinh tế nông nghiệp có thể làm việc cho các tổ chức, công ty, tổ chức quốc tế hoặc tự kinh doanh.
Các công việc trong ngành kinh tế nông nghiệp bao gồm:
- Quản lý và điều hành hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Tư vấn về kinh tế nông nghiệp và kế hoạch sản xuất.
- Thực hiện đầu tư nông nghiệp và phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế nông nghiệp.
- Nghiên cứu và phát triển các giải pháp kinh tế nông nghiệp mới.
- Quản lý và phân phối thực phẩm an toàn cho xã hội.
6. Mức lương ngành kinh tế nông nghiệp
Mức lương trong ngành kinh tế nông nghiệp có thể khác nhau tùy theo vị trí, năng lực và kinh nghiệm của mỗi người. Trung bình mức lương cho một chuyên viên kinh tế nông nghiệp trong Việt Nam khoảng từ 6 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, còn cho một giám đốc hoặc chuyên viên quản lý thì có thể cao hơn.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành kinh tế nông nghiệp, các phẩm chất cần có gồm:
- Có mối quan tâm đến lĩnh vực nông nghiệp, kinh tế, và môi trường.
- Sự hiểu biết cơ bản về các khái niệm kinh tế, tài chính, và thống kê.
- Kỹ năng mô tả và phân tích dữ liệu.
- Kỹ năng trình bày và giao tiếp tốt.
- Tính nhạy bén, tự tin.