Y tế công cộng là một trong những ngành học thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe khoa học cơ bản.
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành Y tế công cộng thì thật may, ở đây mình có những thông tin quan trọng về ngành học này.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Y tế công cộng là gì?
Y tế Công cộng (Public Health) là ngành học tổng thể về các hoạt động phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ, nâng cao sức khỏe cho mọi người thông qua các nỗ lực có tổ chức của xã hội.
Y tế công cộng nhấn mạnh các hoạt động có lợi tới sức khỏe cá nhân, cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và duy trì môi trường sống lành mạnh cho con người.
Học Y tế công cộng là để làm gì?
Chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng sẽ mang lại cho bạn những thứ sau:
- Kiến thức và kỹ năng chuyên biệt trong y tế công cộng như lập kế hoạch phòng bệnh, nghiên cứu, theo dõi, phân tích và đánh giá sức khỏe cộng đồng
- Kỹ năng phỏng vấn, tiếp cận và truyền thông giáo dục sức khỏe
- Kỹ năng nhận biết các triệu chứng, dấu hiệu bất thường, nguy cơ đối với sức khỏe và tham gia sơ cứu ban đầu ở cộng đồng
- Có khả năng lập kế hoạch giải quyết các vấn đề về sức khỏe ưu tiên với các giải pháp khả thi và phù hợp với nguồn lực có sẵn
Ngành Y tế công cộng học 4 năm và có mã ngành là 7720701.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Y tế công cộng
Trong năm 2022 có 7 trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh và đào tạo ngành Y tế công cộng.
Các trường tuyển sinh ngành Y tế công cộng năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Y tế Công Cộng | 15.0 |
Đại học Y dược Huế | 16.0 |
Đại học Buôn Ma Thuột | 19.0 |
Đại học Quang Trung | |
Đại học Y khoa Vinh | 19.0 |
Đại học Y dược TPHCM | 22.0 |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 21.35 – 23.15 |
Đại học Trà Vinh | 15.0 |
Đại học Y dược Cần Thơ | 19.0 – 20.0 |
Điểm chuẩn ngành Y tế công cộng năm 2021 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 15.0 và cao nhất là 23.15.
Các khối thi ngành Y tế công cộng
Khối thi chính xét tuyển ngành Y tế công cộng là khối B00 với 3 môn Toán, Hóa học và Sinh học. Ngoài ra, một số trường sử dụng các khối xét tuyển khác như:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
- Khối B08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối C08 (Văn, Hóa, Sinh)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D13 (Văn, Sinh, Anh)
Chương trình đào tạo ngành Y tế Công cộng
Cùng mình tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng của một trong những trường đào tạo hàng đầu ngành này nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tiếng Anh |
Tin học |
Giáo dục thể chất 1, 2 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở khối ngành |
Sinh học và di truyền |
Tâm lí học sức khỏe |
Đạo đức trong Y tế công cộng |
Thống kê y sinh học 1, 2 |
Nghiên cứu khoa học |
2/ Kiến thức cơ sở của ngành |
Giải phẫu – Sinh lí học |
Sinh lý bệnh và miễn dịch học |
Hóa sinh y học |
Ký sinh trùng y học |
Vi sinh y học |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Nội khoa, Nhi khoa (Lí thuyết) |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Ngoại khoa, Sản khoa (Lí thuyết) |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Nội khoa, Nhi khoa – Phần thực hành (Thực tập 1 – tại Bệnh viện) |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Ngoại khoa, Sản khoa – Phần thực hành (Thực tập 1 – tại Bệnh viện) |
Sơ cấp cứu ở cộng đồng |
Các bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm |
3/ Kiến thức ngành |
Dịch tễ học cơ bản |
Tổ chức và quản lí hệ thống y tế |
Nguyên lí quản lí và các kĩ năng quản lí cơ bản |
Kế hoạch y tế |
Nhân học và Xã hội học Sức khỏe |
Đại cương Giáo dục sức khỏe và Nâng cao sức khỏe |
Sức khoẻ sinh sản |
Dân số và Phát triển |
Đại cương Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm |
Kinh tế y tế và Tài chính y tế |
Sức khỏe môi trường cơ bản |
Sức khoẻ nghề nghiệp cơ bản |
Quản lí dịch vụ y tế |
Chính sách y tế |
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng |
Nghiên cứu định tính |
Quản lí thông tin y tế và Phân loại quốc tế về bệnh tật và tử vong |
Quản lí y tế công cộng trong tình huống khẩn cấp |
Quản lý an toàn thực phẩm |
Sức khỏe môi trường nâng cao |
Truyền thông sức khỏe |
Thiết kế đánh giá chương trình y tế |
Thực tập 2 – tại cộng đồng |
Thực tập 3 – tại cộng đồng |
CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN (LỰA CHỌN ÍT NHẤT 10 TÍN CHỈ) |
Dịch tễ học chấn thương |
Điều tra một vụ dịch |
Bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm |
Dinh dưỡng cơ bản và xây dựng khẩu phần dinh dưỡng |
Sức khỏe nghề nghiệp |
Đánh giá nguy cơ Sức khỏe môi trường – nghề nghiệp |
Sức khỏe trường học |
Vận động trong Nâng cao sức khỏe |
Tiếp thị xã hội |
Phòng chống HIV/AIDS |
Quản lí dự án |
Thông tin và số liệu hỗ trợ ra quyết định |
Nghiên cứu và đánh giá hệ thống thông tin y tế. |
Dân số và Phát triển nâng cao |
Thống kê dân số |
Dịch vụ dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
Truyền thông dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Y tế công cộng sẽ có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp, bạn có thể tham khảo những công việc ngành Y tế công cộng và lựa chọn một công việc phù hợp nhất với bản thân.


Những công việc và vị trí công tác ngành Y tế công cộng bao gồm:
- Cán bộ làm việc tại các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực y tế xã hội
- Làm việc ở các viện vệ sinh dịch tễ trung ương, các viện nghiên cứu y học dự phòng
- Làm việc tại các cơ quan, ban ngành thuộc Bộ Y tế
- Viện vệ sinh môi trường, viện côn trùng, ký sinh trùng, viện y học lao động…
- Làm việc ở các bệnh viện nội tiết, viện lao động xã hội và vệ sinh môi trường
- Tham gia các công tác, dự án, chương trình y tế xã hội
- Làm việc ở trung tâm y tế xã, huyện, quận…
- Làm việc ở các tổ chức y tế phi chính phủ
Mức lương ngành Y tế công cộng
Mức lương bình quân ngành Y tế công cộng là từ 5 – 8 triệu đồng/tháng đối với sinh viên vừa ra trường. Các nhân viên, y bác sĩ có kinh nghiệm làm việc, năng lực cao có mức lương đãi ngộ tốt hơn rất nhiều.
Trên đây là một số thông tin định hướng về ngành Y tế công cộng. Hi vọng có thể phần nào hữu ích trong việc lựa chọn nghề nghiệp và định hướng tương lai của bạn.