Y tế công cộng là một trong những ngành học thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe khoa học cơ bản.
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành Y tế công cộng thì thật may, ở đây mình có những thông tin quan trọng về ngành học này.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Y tế công cộng là gì?
Y tế Công cộng (Public Health) là một lĩnh vực nghiên cứu về sức khỏe cộng đồng và cách để cải thiện sức khỏe cộng đồng và giảm thiểu rủi ro về sức khỏe. Ngành học đào tạo các kiến thức về phòng chống bệnh, điều trị bệnh, quản lý chất lượng và an toàn y tế, giám sát sức khỏe cộng đồng và giải quyết vấn đề y tế cộng đồng.
Y tế công cộng nhấn mạnh các hoạt động có lợi tới sức khỏe cá nhân, cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và duy trì môi trường sống lành mạnh cho con người.
Học Y tế công cộng là để làm gì?
Chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng sẽ mang lại cho bạn những thứ sau:
- Kiến thức và kỹ năng chuyên biệt trong y tế công cộng như lập kế hoạch phòng bệnh, nghiên cứu, theo dõi, phân tích và đánh giá sức khỏe cộng đồng
- Kỹ năng phỏng vấn, tiếp cận và truyền thông giáo dục sức khỏe
- Kỹ năng nhận biết các triệu chứng, dấu hiệu bất thường, nguy cơ đối với sức khỏe và tham gia sơ cứu ban đầu ở cộng đồng
- Có khả năng lập kế hoạch giải quyết các vấn đề về sức khỏe ưu tiên với các giải pháp khả thi và phù hợp với nguồn lực có sẵn
Ngành Y tế công cộng học 4 năm và có mã ngành là 7720701.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Y tế công cộng
Trong năm 2023 có 7 trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh và đào tạo ngành Y tế công cộng.
Các trường tuyển sinh ngành Y tế công cộng năm 2023 và điểm chuẩn như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Y tế công cộng |
1 | Trường Đại học Y Hà Nội | 20.7 |
2 | Trường Đại học Y tế Công Cộng | 16.15 |
3 | Trường Đại học Y dược Huế | 16 |
4 | Trường Đại học Y dược Buôn Ma Thuột | 16 |
5 | Trường Đại học Quang Trung | 15 |
6 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 15.5 |
7 | Trường Đại học Y dược TPHCM | 19 |
8 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 28.35 – 18.85 |
9 | Trường Đại học Trà Vinh | 15 |
10 | Trường Đại học Y dược Cần Thơ | 20 |
3. Các khối thi ngành Y tế công cộng
Khối thi chính xét tuyển ngành Y tế công cộng là khối B00 với 3 môn Toán, Hóa học và Sinh học. Ngoài ra, một số trường sử dụng các khối xét tuyển khác như:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
- Khối B08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối C08 (Văn, Hóa, Sinh)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D13 (Văn, Sinh, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Y tế Công cộng
Cùng mình tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng của một trong những trường đào tạo hàng đầu ngành này nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tiếng Anh |
Tin học |
Giáo dục thể chất 1, 2 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở khối ngành |
Sinh học và di truyền |
Tâm lí học sức khỏe |
Đạo đức trong Y tế công cộng |
Thống kê y sinh học 1, 2 |
Nghiên cứu khoa học |
2/ Kiến thức cơ sở của ngành |
Giải phẫu – Sinh lí học |
Sinh lý bệnh và miễn dịch học |
Hóa sinh y học |
Ký sinh trùng y học |
Vi sinh y học |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Nội khoa, Nhi khoa (Lí thuyết) |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Ngoại khoa, Sản khoa (Lí thuyết) |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Nội khoa, Nhi khoa – Phần thực hành (Thực tập 1 – tại Bệnh viện) |
Triệu chứng – Điều trị học cơ bản Ngoại khoa, Sản khoa – Phần thực hành (Thực tập 1 – tại Bệnh viện) |
Sơ cấp cứu ở cộng đồng |
Các bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm |
3/ Kiến thức ngành |
Dịch tễ học cơ bản |
Tổ chức và quản lí hệ thống y tế |
Nguyên lí quản lí và các kĩ năng quản lí cơ bản |
Kế hoạch y tế |
Nhân học và Xã hội học Sức khỏe |
Đại cương Giáo dục sức khỏe và Nâng cao sức khỏe |
Sức khoẻ sinh sản |
Dân số và Phát triển |
Đại cương Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm |
Kinh tế y tế và Tài chính y tế |
Sức khỏe môi trường cơ bản |
Sức khoẻ nghề nghiệp cơ bản |
Quản lí dịch vụ y tế |
Chính sách y tế |
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng |
Nghiên cứu định tính |
Quản lí thông tin y tế và Phân loại quốc tế về bệnh tật và tử vong |
Quản lí y tế công cộng trong tình huống khẩn cấp |
Quản lý an toàn thực phẩm |
Sức khỏe môi trường nâng cao |
Truyền thông sức khỏe |
Thiết kế đánh giá chương trình y tế |
Thực tập 2 – tại cộng đồng |
Thực tập 3 – tại cộng đồng |
CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN (LỰA CHỌN ÍT NHẤT 10 TÍN CHỈ) |
Dịch tễ học chấn thương |
Điều tra một vụ dịch |
Bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm |
Dinh dưỡng cơ bản và xây dựng khẩu phần dinh dưỡng |
Sức khỏe nghề nghiệp |
Đánh giá nguy cơ Sức khỏe môi trường – nghề nghiệp |
Sức khỏe trường học |
Vận động trong Nâng cao sức khỏe |
Tiếp thị xã hội |
Phòng chống HIV/AIDS |
Quản lí dự án |
Thông tin và số liệu hỗ trợ ra quyết định |
Nghiên cứu và đánh giá hệ thống thông tin y tế. |
Dân số và Phát triển nâng cao |
Thống kê dân số |
Dịch vụ dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
Truyền thông dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Y tế công cộng sẽ có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp, bạn có thể tham khảo những công việc ngành Y tế công cộng và lựa chọn một công việc phù hợp nhất với bản thân.
Ngành y tế công cộng cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho những người muốn trở thành các chuyên gia y tế, nhân viên y tế, bác sỹ, y sỹ, hoặc những nhân viên quản lý về y tế. Các cơ hội việc làm bao gồm các vị trí tại các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế công cộng, và các tổ chức y tế khác.
Những công việc và vị trí công tác ngành Y tế công cộng có thể bao gồm nhiều công việc khác nhau như:
- Bác sĩ chuyên khoa
- Y tá
- Nhân viên quản lý bệnh viện
- Nhân viên hỗ trợ y tế
- Nhân viên tư vấn sức khỏe
- Nhân viên thăm dò sức khỏe cộng đồng
- Nhân viên quản lý chương trình sức khỏe cộng đồng.
Các công việc trong ngành y tế công cộng đòi hỏi các kỹ năng như kiến thức y tế, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý và chăm sóc bệnh nhân một cách tốt nhất.
6. Mức lương ngành Y tế công cộng
Mức lương ngành y tế công cộng có thể khác nhau tùy theo nơi làm việc, chức vụ, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của nhân viên. Trung bình mức lương của một nhân viên y tế công cộng tại Việt Nam khoảng từ 5 – 10 triệu đồng một tháng, tuy nhiên còn có nhiều yếu tố quyết định như bằng cấp, kinh nghiệm và nơi làm việc.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành Y tế Công cộng, các phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự quan tâm và nỗ lực để giải quyết các vấn đề liên quan đến sức khỏe cộng đồng.
- Kỹ năng giao tiếp và tư vấn tốt, để có thể giúp mọi người hiểu về việc giữ gìn sức khỏe. Sự tự tin và khả năng lắng nghe, để có thể tìm hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
- Kỹ năng nghiên cứu và phân tích dữ liệu, để cập nhật kiến thức mới và đưa ra quyết định đúng đắn.
- Sự chăm chỉ và tận tụy, để hoàn thành các nhiệm vụ với chất lượng tốt nhất.
- Sự chủ động và sáng tạo, để tìm ra các giải pháp mới và hiệu quả trong việc giữ gìn sức khỏe cộng đồng.
Trên đây là một số thông tin định hướng về ngành Y tế công cộng. Hi vọng có thể phần nào hữu ích trong việc lựa chọn nghề nghiệp và định hướng tương lai của bạn.