Ngành Địa kỹ thuật xây dựng là một trong những ngành đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức kỹ thuật, khoa học và nghệ thuật. Những người làm việc trong ngành này phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý các tài nguyên đất và địa chất để xây dựng các công trình với hiệu quả cao nhất.
Từ việc đo đạc, phân tích đất đai, đến thiết kế các hệ thống xây dựng, ngành Địa kỹ thuật xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội.
1. Giới thiệu chung về ngành Địa kỹ thuật xây dựng
Ngành Địa kỹ thuật xây dựng là một ngành đào tạo trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng. Ngành này tập trung vào các vấn đề liên quan đến địa chất, địa hình, địa vật lý và địa hoá trong quá trình xây dựng các công trình.
Sinh viên trong ngành này sẽ được học những kiến thức về cơ sở hạ tầng, quy trình thiết kế và xây dựng các công trình, đồng thời cũng sẽ được học về các kỹ thuật đo đạc và phân tích các thông số địa chất để đưa ra các quyết định trong quá trình xây dựng.
Các chuyên ngành cụ thể trong ngành Địa kỹ thuật xây dựng bao gồm: địa chất kỹ thuật, đo đạc địa hình, bản đồ địa chính, địa vật lý, kỹ thuật địa hoá và quản lý môi trường. Các môn học cơ bản của ngành này bao gồm Toán, Vật lý, Hóa học, Khoa học máy tính, Cơ học kết cấu, Xây dựng, Thiết kế và Địa lý.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Địa kỹ thuật xây dựng có thể làm việc trong các lĩnh vực như công trình xây dựng, công nghệ môi trường, khai thác tài nguyên, phát triển đô thị và quản lý thiên tai.
Ngành Địa kỹ thuật xây dựng có mã ngành xét tuyển đại học là 7580211.
2. Các trường đào tạo
Danh sách các trường đào tạo ngành Địa kỹ thuật xây dựng kèm điểm chuẩn cập nhật năm mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1 | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 15 |
2 | Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế | 15 |
3. Các khối xét tuyển
Các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển vào ngành Địa kỹ thuật xây dựng theo quy định của mỗi trường:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối A04 (Toán, Vật lý, Địa lí)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo
Tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Địa kỹ thuật xây dựng của Trường Địa học Mỏ – Địa chất:
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
I | KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 57 |
A | Toán và khoa học tự nhiên (Bắt buộc) | 32 |
a | Các học phần bắt buộc | 26 |
1 | Đại số tuyến tính | 4 |
2 | Giải tích 1 | 4 |
3 | Hóa học đại cương phần 1 + TN | 3 |
4 | Sức bền vật liệu + BTL | 4 |
5 | Vẽ kỹ thuật xây dựng | 3 |
6 | Cơ lý thuyết 1 | 3 |
7 | Hình học họa hình | 2 |
8 | Tin học đại cương + TH | 3 |
b | Các môn tự chọn nhóm A (tối thiểu 6 TC) | 6 |
9 | Autocad cho địa kỹ thuật xây dựng | 2 |
10 | Các phương pháp số | 2 |
11 | Phương pháp tính | 2 |
12 | Nhập môn Matlab | 2 |
13 | Xác suất thống kế | 2 |
B | Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội | 13 |
14 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
15 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
16 | Pháp luật đại cương | 2 |
17 | Chủ nghĩa xã hội khoa | 2 |
18 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
19 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
C | Chứng chỉ | 14 |
20 | Đường lối quân sự của Đảng | 3 |
21 | Công tác quốc phòng – an ninh | 3 |
22 | Quân sự chung và chiến thuật | 5 |
23 | Giáo dục thể chất 1 | 1 |
24 | Giáo dục thể chất 2 | 1 |
25 | Giáo dục thể chất 3 | 1 |
D | Ngoại ngữ | 6 |
26 | Tiếng Anh 1 | 3 |
27 | Tiếng Anh 2 | 3 |
II | GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 92 |
A | Cơ sở ngành/nhóm ngành | 52 |
28 | Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát địa chất công trình | 4 |
29 | Cơ học đá công trình | 3 |
30 | Cơ học đất +BTL | 3 |
31 | Đất xây dựng + TH | 3 |
32 | Địa chất cấu tạo và đo vẽ bản đồ địa chất | 3 |
33 | Địa chất cơ sở | 2 |
34 | Địa chất động lực công trình | 3 |
35 | Địa chất thủy văn đại cương +TN | 3 |
36 | Đồ án khảo sát địa chất công trình – địa kỹ thuật | 1 |
37 | Đồ án thiết kế nền và móng | 1 |
38 | Công trình xây dựng | 2 |
39 | Kết cấu bê tông cốt thép | 3 |
40 | Kết cấu thép | 3 |
41 | Thiết kế nền và móng | 3 |
42 | Thực tập địa chất cơ sở | 1 |
43 | Nhập môn ngành địa kỹ thuật xây dựng | 3 |
44 | Thực tập khảo sát địa kỹ thuật | 2 |
45 | Cơ học kết cấu + BTL | 4 |
46 | Trắc địa đại cương | 2 |
47 | Vật liệu xây dựng +TN | 3 |
B | Chuyên ngành | 40 |
a | Định hướng ngành địa kỹ thuật xây dựng | 12 |
48 | Hố móng sâu và thiết kế giải pháp ổn định +BTL | 3 |
49 | Thiết kế và tổ chức thi công xử lý nền đất yếu | 3 |
50 | Kỹ thuật thi công nền móng | 2 |
51 | Ổn định mái dốc và tường chắn +BTL | 3 |
52 | Đồ án thiết kế xử lý nền đất yếu | 1 |
51-54 | Học phần tự chọn bắt buộc (Tự chọn B, tối thiểu 9 TC) | 9 |
1 | An toàn lao động và vệ sinh môi trường trong địa kỹ thuật | 2 |
2 | Kỹ thuật gia cố cải tạo đất đá | 2 |
3 | Quản lý dự án xây dựng | 2 |
4 | Thiết bị khảo sát và quan trắc địa kỹ thuật | 2 |
5 | Tiếng anh chuyên ngành địa kỹ thuật | 3 |
6 | Ứng dụng GIS trong địa kỹ thuật | 2 |
7 | Ứng dụng phần mềm địa kỹ thuật | 2 |
55-58 | Học phần tự chọn tự do (Tự chọn C, tối thiểu 9 TC) | 9 |
1 | Các phương pháp điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất | 3 |
2 | Cơ sở thiết kế công trình ngầm | 2 |
3 | Địa chất công trình biển | 2 |
4 | Địa chất công trình Việt Nam | 3 |
5 | Địa vật lý đại cương +TH | 3 |
6 | Kỹ thuật khoan | 2 |
7 | Môi trường và phát triển bền vững | 2 |
8 | Quản trị dự án đầu tư | 2 |
9 | Thi công hầm và công trình ngầm | 2 |
10 | Thoát nước công trình ngầm và mỏ | 3 |
11 | Động lực nước dưới đất | 2 |
C | Thực tập tốt nghiệp | |
59 | Thực tập tốt nghiệp | 2 |
D | Đồ án tốt nghiệp | |
60 | Đồ án tốt nghiệp | 8 |
5. Cơ hội và công việc sau tốt nghiệp
Ngành địa kỹ thuật xây dựng là một lĩnh vực quan trọng trong ngành xây dựng, liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích và ứng dụng các kỹ thuật địa chất, địa hình, địa dẫn và địa môi trường trong việc thiết kế, xây dựng, bảo trì và quản lý các công trình xây dựng.
Các công việc trong ngành địa kỹ thuật xây dựng có rất nhiều cơ hội, bao gồm:
- Thiết kế và quản lý các công trình xây dựng: Các chuyên gia địa kỹ thuật tham gia vào các quy trình thiết kế và quản lý các công trình xây dựng, bao gồm cả các công trình lớn như đường cao tốc, cầu, hầm và đập.
- Nghiên cứu và phát triển các kỹ thuật địa kỹ thuật mới: Các chuyên gia địa kỹ thuật phải luôn cập nhật các kỹ thuật mới nhất trong ngành và tìm cách áp dụng chúng vào thiết kế và xây dựng các công trình.
- Điều tra địa chất và địa hình: Các chuyên gia địa kỹ thuật thường thực hiện các cuộc khảo sát địa chất và địa hình để đánh giá tính khả thi của việc xây dựng các công trình.
- Điều tra địa dẫn và địa môi trường: Các chuyên gia địa kỹ thuật thường thực hiện các cuộc khảo sát địa dẫn và địa môi trường để đánh giá tác động của các công trình xây dựng đến môi trường xung quanh.
- Tư vấn và đào tạo: Các chuyên gia địa kỹ thuật thường cung cấp tư vấn và đào tạo cho các công ty xây dựng, các tổ chức và các cá nhân về các vấn đề liên quan đến địa kỹ thuật.
6. Mức lương theo ngành
Mức lương của các chuyên gia địa kỹ thuật xây dựng tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, khả năng và kỹ năng làm việc, vị trí công việc và quy mô của công ty.
Theo thống kê từ các trang tuyển dụng và báo cáo lương, mức lương trung bình cho các vị trí chuyên môn địa kỹ thuật xây dựng tại Việt Nam vào năm 2021 là từ 8 triệu đồng đến 20 triệu đồng mỗi tháng, tùy thuộc vào các yếu tố trên.
Các vị trí cấp cao như Giám đốc Kỹ thuật, Trưởng phòng Kỹ thuật, Chuyên viên địa kỹ thuật có kinh nghiệm và trình độ cao có thể đạt mức lương cao hơn, từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng mỗi tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học tốt ngành địa kỹ thuật xây dựng, bạn cần có các phẩm chất và kỹ năng sau đây:
- Kiên trì: Để học và thành công trong lĩnh vực này, bạn cần có sự kiên trì, bởi vì nhiều khía cạnh trong lĩnh vực này đòi hỏi sự cần cù và nỗ lực.
- Tư duy phân tích và giải quyết vấn đề: Ngành địa kỹ thuật xây dựng liên quan đến việc giải quyết các vấn đề về môi trường, địa chất, khí hậu và hạ tầng, do đó cần có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng toán học: Các chuyên gia địa kỹ thuật xây dựng thường sử dụng các công thức và phương pháp toán học để giải quyết các vấn đề về khối lượng, mật độ, sức bền và các thông số khác.
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm: Trong lĩnh vực này, bạn cần phải làm việc với nhiều đối tác và nhóm khác nhau, từ các kỹ sư đến các chuyên gia địa chất và các công nhân.
- Tinh thần trách nhiệm và cẩn thận: Các chuyên gia địa kỹ thuật xây dựng thường phải đảm bảo rằng các công trình được xây dựng an toàn và đáp ứng các quy định về môi trường và xây dựng.
- Khả năng tìm kiếm và tiếp cận thông tin: Lĩnh vực địa kỹ thuật xây dựng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật các kiến thức mới và tìm hiểu về các công nghệ mới nhất để áp dụng vào thực tế.
- Sự sáng tạo và khả năng tư duy đổi mới: Các chuyên gia địa kỹ thuật xây dựng thường phải đưa ra các giải pháp đột phá và tạo ra các công nghệ mới để giải quyết các vấn đề khó khăn trong lĩnh vực này.
Ngành địa kỹ thuật xây dựng là một lĩnh vực rộng và đa dạng, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các công trình hạ tầng cơ bản của đất nước.
Để trở thành một chuyên gia địa kỹ thuật xây dựng thành công, bạn cần phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm, tinh thần trách nhiệm và cẩn thận, khả năng tìm kiếm và tiếp cận thông tin, cũng như sự sáng tạo và khả năng tư duy đổi mới.
Với sự phát triển của xã hội hiện đại, ngành địa kỹ thuật xây dựng sẽ còn tiếp tục phát triển và đóng góp quan trọng cho sự phát triển bền vững của đất nước.