Bạn đang cần tìm danh sách các trường đại học trên toàn quốc? Tìm mã trường đại học để đăng ký xét tuyển? Hay chỉ đơn giản tìm trường đại học theo từng khu vực? Các bạn có thể click vào link dẫn tới thông tin của từng trường nhé.
Bài viết tổng hợp danh sách các trường đại học, học viện thuộc trên toàn quốc kèm mã trường được phân chia theo từng khu vực chi tiết nhất, đi kèm thông tin tuyển sinh khi bạn click vào, giúp các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin tuyển sinh năm 2023 của trường mình quan tâm.
I. Các trường đại học công lập
1. Khu vực Hà Nội
Danh sách các trường đại học công lập, học viện khu vực Thành phố Hà Nội như sau:
2. Khu vực các tỉnh miền Bắc (ngoài Hà Nội)
Danh sách các trường đại học công lập khu vực các tỉnh miền Bắc khác (ngoài Hà Nội) như sau:
3. Khu vực các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên
Danh sách các trường đại học công lập khu vực các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên như sau:
4. Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Danh sách các trường đại học công lập, học viện khu vực TPHCM như sau:
5. Khu vực các tỉnh miền Nam khác
Danh sách các trường đại học công lập khu vực các tỉnh miền Nam khác (ngoài TPHCM) như sau:
STT | Tên trường | Mã trường |
1 | Đại học An Giang | QSA |
2 | Đại học Bạc Liêu | DBL |
3 | Đại học Cần Thơ | TCT |
4 | Đại học Công nghệ Miền Đông | MIT |
5 | Đại học Dầu khí Việt Nam | PVU |
6 | Đại học Đồng Nai | DNU |
7 | Đại học Đồng Tháp | SPD |
8 | Đại học Kiên Giang | TKG |
9 | Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | KCC |
10 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | VLU |
11 | Đại học Thủ Dầu Một | TDM |
12 | Đại học Tiền Giang | TTG |
13 | Đại học Trà Vinh | DVT |
14 | Đại học Việt Đức | VGU |
15 | Đại học Xây dựng Miền Tây | MTU |
16 | Đại học Y dược Cần Thơ | YCT |
17 | Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM | QSY |
II. Danh sách các Phân hiệu/ Phân viện/Cơ sở đào tạo
III. Danh sách trường dân lập – tư thục
Các trường dân lập do các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thành lập và xây dựng bằng vốn ngân sách ngoài nhà nước và dựa trên sự cấp phép nhà nước.
Các trường dân lập, tư thục tự chủ trong học phí, chính vì vậy học phí của các trường dân lập thường cao hơn nhiều so với các trường công lập.
Danh sách các trường dân lập, tư thục tại Việt Nam như sau:
a) Trường đại học dân lập khu vực miền Bắc
STT | Tên trường/Cơ sở đào tạo | Mã trường |
1 | Đại học CMC | CMC |
2 | Đại học Anh Quốc Việt Nam | BUV |
3 | Đại học Chu Văn An | DCA |
4 | Đại học Công nghệ Đông Á | DDA |
5 | Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | DCQ |
6 | Đại học Đại Nam | DDN |
7 | Đại học Đông Đô | DDD |
8 | Đại học FPT Hà Nội | FPT |
9 | Đại học Hà Hoa Tiên | DHH |
10 | Đại học Hòa Bình | ETU |
11 | Đại học Kinh Bắc | UKB |
12 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | DQK |
13 | Đại học Lương Thế Vinh | DTV |
14 | Đại học Nguyễn Trãi | NTU |
15 | Đại học Phenikaa | PKA |
16 | Đại học Phương Đông | DPD |
17 | Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng | DHP |
18 | Đại học Quốc tế Bắc Hà | DBH |
19 | Đại học RMIT Việt Nam | RMU |
20 | Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | FBU |
21 | Đại học Thành Đô | TDD |
22 | Đại học Thành Đông | DDB |
23 | Đại học Thăng Long | DTL |
24 | Đại học Thiết kế và Thời trang London | DTL |
25 | Đại học Trưng Vương | DVP |
26 | Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên | DVB |
27 | Đại học Y khoa Tokyo | THU |
b) Trường đại học dân lập khu vực miền Trung và Tây Nguyên
STT | Tên trường/Cơ sở đào tạo | Mã trường |
1 | Đại học Y dược Buôn Ma Thuột | BMU |
2 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân | DVX |
2 | Đại học Công nghiệp Vinh | DCV |
3 | Đại học Duy Tân | DDT |
4 | Đại học Đông Á | DAD |
5 | Đại học FPT Đà Nẵng | FPT |
6 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | KTD |
7 | Đại học Phan Châu Trinh | DPC |
8 | Đại học Phan Thiết | DPT |
9 | Đại học Phú Xuân | DPX |
10 | Đại học Quang Trung | DQT |
11 | Đại học Thái Bình Dương | TBD |
12 | Đại học Yersin Đà Lạt | DYD |
c) Trường đại học dân lập khu vực miền Nam
STT | Tên trường/Cơ sở đào tạo | Mã trường |
1 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | BVU |
2 | Đại học Bình Dương | DBD |
3 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | DCD |
4 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | DSG |
5 | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh | DKC |
6 | Đại học Cửu Long | DCL |
7 | Đại học FPT Cần Thơ | FPT |
8 | Đại học FPT TPHCM | FPT |
9 | Đại học Fulbright Việt Nam | |
10 | Đại học Gia Định | GDU |
11 | Đại học Hoa Sen | DTH |
12 | Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh | DHV |
13 | Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | KTC |
14 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | DLA |
15 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương | DKB |
16 | Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | KCC |
17 | Đại học Lạc Hồng | DLH |
18 | Đại học Nam Cần Thơ | DNC |
19 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM | DNT |
20 | Đại học Nguyễn Tất Thành | NTT |
21 | Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM | UMT |
22 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | HBU |
23 | Đại học Quốc tế Miền Đông | EIU |
24 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | TTQ |
25 | Đại học Tân Tạo | TTU |
26 | Đại học Tây Đô | DTD |
27 | Đại học Văn Hiến | DVH |
28 | Đại học Văn Lang | DVL |
29 | Đại học Võ Trường Toản | VTT |
IV. Danh sách các trường quân đội Việt Nam
Các đại học, học viện, Trường sĩ quan quân đội trường trực thuộc Bộ Quốc phòng và Chính phủ như sau:
STT | Tên trường/Cơ sở đào tạo | Mã trường |
1 | Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội | ZNH |
2 | Đại học Trần Đại Nghĩa | VPH |
3 | Học viện Biên phòng | BPH |
4 | Học viện Chính trị | |
5 | Học viện Hải quân | HQH |
6 | Học viện Hậu cần | HEH |
7 | Học viện Khoa học Quân sự | NQH |
8 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | KMA |
9 | Học viện Kỹ thuật Mật mã Phân hiệu TPHCM | KMA |
10 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | KQH |
11 | Học viện Lục quân | |
12 | Học viện Phòng không – Không quân | PKH |
13 | Học viện Quân Y | YQH |
14 | Học viện Quốc phòng Việt Nam | |
15 | Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị) | LCH |
16 | Trường Sĩ quan Công binh (Đại học Ngô Quyền) | SNH |
17 | Trường Sĩ quan Đặc công | DCH |
18 | Trường Sĩ quan Không quân | KGH |
19 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | LAH |
20 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | LBH |
21 | Trường Sĩ quan Pháo binh | PBH |
22 | Trường Sĩ quan Phòng hóa | HGM |
23 | Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp | TGH |
24 | Trường Sĩ quan Thông tin (Đại học Thông tin Liên lạc) | TTH |
V. Danh sách các trường công an Việt Nam
Các trường đại học, học viện công an nhân dân đào tạo sĩ quan công an trực thuộc Bộ Công an và Chính phủ. Thí sinh muốn đăng ký xét tuyển vào các trường này cần đảm bảo các yêu cầu, điều kiện xét tuyển vào trường công an. Hiện nay một số trường đã cho tuyển sinh hệ dân sự.
Các trường đại học, học viện CAND trực thuộc Bộ Công an như sau:
STT | Tên trường/Cơ sở đào tạo | Mã trường |
1 | Học viện An ninh Nhân dân | ANH |
2 | Học viện Cảnh sát Nhân dân | CSH |
3 | Đại học An ninh Nhân dân | ANS |
4 | Đại học Cảnh sát Nhân dân | CSS |
5 | Học viện Chính trị Công an Nhân dân | HCA |
6 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | PCH |
7 | Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân | HCB, HCN |