Khối A06, tổ hợp Toán, Hóa học và Địa lý là lựa chọn xét tuyển độc đáo, kết hợp khả năng phân tích khoa học với tư duy tổng hợp dữ liệu không gian và xã hội. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ A06 gồm những môn nào, các ngành và trường tuyển sinh, cùng cơ hội nghề nghiệp mà tổ hợp này mang lại.
1. Khối A06 gồm những môn nào?
Trong nhóm các tổ hợp xét tuyển khối A, khối A06 mang đến một sự kết hợp độc đáo giữa khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Sự kết hợp của Toán, Hóa học và Địa lý không chỉ đánh giá năng lực tư duy logic, phân tích và tính toán, mà còn yêu cầu khả năng đọc hiểu, xử lý số liệu và phân tích bối cảnh không gian, xã hội.
Đây là lựa chọn phù hợp với những thí sinh muốn mở rộng cơ hội xét tuyển ngoài các tổ hợp truyền thống như A00 hay A01.
Tổ hợp môn của khối A06
- Toán học: Là nền tảng cho tư duy phân tích và giải quyết vấn đề. Các chuyên đề trọng điểm thường xoay quanh hàm số, hình học không gian, tích phân, xác suất, thống kê.
- Hóa học: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào bài tập tính toán. Cả mảng vô cơ và hữu cơ đều quan trọng, đặc biệt các dạng bài áp dụng phương pháp bảo toàn, quy đổi để tính nhanh.
- Địa lý: Không chỉ đòi hỏi kiến thức về các vùng lãnh thổ và đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, môn Địa lý còn yêu cầu kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ và bảng số liệu để rút ra nhận định chính xác.
2. Danh sách các trường tuyển sinh theo tổ hợp A06
TT | Mã trường | Tên trường | Kết quả |
1 | MDA | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 11 ngành |
2 | DQK | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 2 ngành |
3 | QHT | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | 12 ngành |
4 | DTZ | Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên | 8 ngành |
5 | NHS | Trường Đại học Ngân hàng TPHCM | 2 ngành |
6 | QST | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 5 ngành |
7 | TDL | Trường Đại học Đà Lạt | 5 ngành |
8 | DVP | Trường Đại học Trưng Vương | 1 ngành |
9 | DMS | Trường Đại học Tài chính – Marketing | 17 ngành |
10 | DQN | Trường Đại học Quy Nhơn | 4 ngành |
11 | DTD | Trường Đại học Tây Đô | 1 ngành |
12 | UKH | Trường Đại học Khánh Hòa | 1 ngành |
13 | VLU | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 2 ngành |
14 | DDA | Trường Đại học Công nghệ Đông Á | 13 ngành |
15 | DTV | Trường Đại học Lương Thế Vinh | 1 ngành |
16 | QSA | Trường Đại học An Giang | 6 ngành |