Bạn đang tìm kiếm một tổ hợp xét tuyển vừa mạnh về tư duy logic, vừa cần khả năng ghi nhớ tốt? Khối A03 kết hợp Toán, Lý và Lịch sử có thể chính là lựa chọn phù hợp dành cho bạn.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khối A03 gồm những môn gì, xét tuyển ngành nào, trường nào đào tạo và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1. Khối A03 gồm những môn nào?
Trong rất nhiều tổ hợp xét tuyển hiện nay, khối A03 nổi bật nhờ sự kết hợp đặc biệt giữa tư duy phân tích và khả năng ghi nhớ. Đây là một trong những lựa chọn mở rộng từ khối A truyền thống, giúp thí sinh có thêm cơ hội lựa chọn ngành học phù hợp năng lực.
Khối A03 được Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức đưa vào xét tuyển từ năm 2018. Tổ hợp này gồm ba môn thi: Toán học, Vật lý và Lịch sử, một sự kết hợp tưởng chừng tréo ngoe nhưng lại mở ra nhiều cánh cửa hấp dẫn về nghề nghiệp và học thuật cho các bạn trẻ.
Tổ hợp môn của khối A03
Trước khi đi sâu vào ngành học hay trường tuyển sinh, bạn cần nắm rõ 3 môn chính trong khối A03:
- Toán học: Môn thi quan trọng bậc nhất, thường có hệ số nhân đôi trong nhiều tổ hợp.
- Vật lý: Yêu cầu khả năng tư duy logic, nắm chắc công thức, vận dụng linh hoạt.
- Lịch sử: Môn xã hội duy nhất trong tổ hợp, đòi hỏi trí nhớ tốt, khả năng tổng hợp và phân tích sự kiện.
Ưu, nhược điểm khi chọn khối A03
- Phù hợp với thí sinh thiên về tư duy và ghi nhớ, không cần học Hóa, một môn khiến nhiều học sinh e dè.
- Được nhiều trường đại học mở rộng tuyển sinh ở cả các ngành kỹ thuật, kinh tế, xã hội.
- Dễ luyện đề, nhiều tài liệu ôn tập chất lượng, đặc biệt là môn Lịch sử từ khi chuyển sang thi trắc nghiệm.
- Không nhiều trường top đầu xét tuyển khối A03 → cần chọn lọc kỹ danh sách trường. Môn Lịch sử dễ mất điểm nếu không có chiến lược ôn thi phù hợp.
- Các ngành hot như Y, Dược, Kỹ thuật phần mềm thường không tuyển khối A03 → bạn nên tham khảo thêm các tổ hợp khác nếu nhắm tới nhóm ngành này.
2. Danh sách các trường tuyển sinh theo tổ hợp A03
TT | Mã trường | Tên trường | Kết quả |
1 | MDA | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 1 ngành |
2 | QSA | Trường Đại học An Giang | 2 ngành |
3 | TDV | Trường Đại học Vinh | 3 ngành |
3 | DQB | Trường Đại học Quảng Bình | 2 ngành |
4 | DMS | Trường Đại học Tài chính – Marketing | 17 ngành |
5 | NHS | Trường Đại học Ngân hàng TPHCM | 3 ngành |
6 | TDD | Trường Đại học Thành Đô | 5 ngành |
7 | KCC | Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | 2 ngành |
8 | DCL | Trường Đại học Cửu Long | 16 ngành |
9 | DTZ | Trường Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên | 1 ngành |
10 | DTV | Trường Đại học Lương Thế Vinh | 1 ngành |
11 | NTT | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 11 ngành |
12 | QST | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 6 ngành |
13 | LDA | Trường Đại học Công Đoàn | 3 ngành |
14 | DDA | Trường Đại học Công nghệ Đông Á | 22 ngành |