Khi một người tới bệnh viện thăm khám và chữa bệnh sẽ có những cô điều dưỡng viên dịu dàng hướng dẫn, tận tình chăm sóc họ cho tới khi khỏi bệnh. Đó chính là những người học và tốt nghiệp ngành điều dưỡng ra đó các bạn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ngành điều dưỡng và những công việc mà sinh viên tốt nghiệp ngành điều dưỡng có thể làm nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Điều dưỡng là gì?
Điều dưỡng (Nursing) là một ngành nghề đòi hỏi sự chăm chỉ, trách nhiệm và nhiệt tình với những người bệnh. Những người điều dưỡng sẽ tư vấn, chăm sóc và giúp đỡ cho bệnh nhân trong quá trình hồi phục sau phẫu thuật hoặc chữa bệnh. Họ cần có kiến thức về y tế, kĩ thuật điều trị và phải có khả năng giao tiếp tốt với bệnh nhân và gia đình bệnh nhân.
Vậy nên, nếu các bác sĩ là người khám chữa bệnh cho chúng ta thì các điều dưỡng viên sẽ là người chăm sóc đến khi chúng ta hoàn toàn bình phục.
Ngành Điều dưỡng có mã ngành xét tuyển đại học là 7720301.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Điều dưỡng
Trường đào tạo ngành điều dưỡng hiện nay khá nhiều, các bạn có thể dựa vào địa điểm, học phí, điểm chuẩn và khả năng của mình để lựa chọn một trường phù hợp nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Điều dưỡng năm 2023 và điểm chuẩn như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Điều dưỡng |
1 | Trường Đại học Tây Nguyên | 21.5 |
2 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | 19.5 |
3 | Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | 19 |
4 | Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng | 19.1 |
5 | Trường Đại học Đông Á | 19 |
6 | Trường Đại học Duy Tân | 19 |
7 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 19 |
8 | Trường Đại học Vinh | 20 |
9 | Trường Đại học Y dược Buôn Ma Thuột | 19 |
10 | Trường Đại học Quang Trung | 19 |
11 | Trường Đại học Y Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa | 19 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Điều dưỡng |
1 | Trường Đại học Y dược TPHCM | 21.6 – 23.88 |
2 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 22.4 |
3 | Trường Đại học Văn Lang | 19 |
4 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 19 |
5 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 19 |
6 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 19 |
7 | Trường Đại học Văn Hiến | 19.5 |
8 | Trường Đại học Tân Tạo | 19 |
9 | Trường Đại học Trà Vinh | 19 |
10 | Trường Đại học Cửu Long | 19 |
11 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 19 |
12 | Trường Đại học Y dược Cần Thơ | 23.2 |
d. Các trường cao đẳng đào tạo ngành Điều dưỡng
- Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai
- Trường Cao đẳng Y tế Hải Dương
- Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng
- Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh
- Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
- Trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh
- Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
- Trường Cao đẳng Y tế Huế
- Trường Cao đẳng Y tế Đặng Văn Ngữ
- Trường Cao đẳng Y tế Phú Yên
- Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
- Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
- Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông
- Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
- Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội
- Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa
- Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh
- Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên
- Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
- Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
- Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ
- Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận
- Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình
- Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang
- Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái
- Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
- Trường Cao đẳng Y tế Lạng Sơn
- Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp
- Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa
- Trường Cao đẳng Y dược Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Y dược Phú Thọ
- Trường Cao đẳng Y dược Pasteur Hà Nội
- Trường Cao đẳng Y dược ASEAN
- Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Đại Việt Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Phương Đông Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Miền Nam
- Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An
- Trường Cao đẳng Kinh tế – Công nghệ TPHCM
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
- Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Việt Mỹ
- Trường Cao đẳng Viễn Đông
- Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Hà Nội
- Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội
Điểm chuẩn ngành Điều dưỡng năm 2022 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là 24.7 điểm.
3. Các khối thi ngành Điều dưỡng
Như các bài viết về ngành học khác, chúng ta cũng chia thành khối được sử dụng xét tuyển ngành Điều dưỡng được nhiều trường sử dụng và khối được vài trường sử dụng.
Ngành Điều dưỡng có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh) là khối được dùng đặc trưng cho các ngành lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối B08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D08 (Toán, Anh, Sinh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A05 (Toán, Hóa, Sử)
- Khối A11 (Toán, Hóa, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B02 (Toán, Sinh, Địa)
- Khối B03 (Toán, Văn, Sinh)
- Khối B04 (Toán, Sinh, GDCD)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa)
- Khối C08 (Văn, Hóa, Sinh)
- Khối C14 (Toán, Văn, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D13 (Văn, Sinh, Anh)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng
Nếu bạn quan tâm về chương trình học ngành điều dưỡng thì bạn có thể tham khảo chương trình đào tạo ngành này của trường Đại học Y dược Thái Bình nhé :3
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Điều dưỡng 4 năm:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
Quốc phòng an ninh 1, 2, 3, 4 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam (3) |
Ngoại ngữ 1, 2, 3, 4 |
Tin học đại cương (2) |
Xác suất thống kê (1) |
Lý sinh (1) |
Hóa học (1) |
Sinh học và di truyền (2) |
Tâm lý Y học – Đạo đức Y học (2) |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Giải phẫu học I, II |
Hóa sinh (3) |
Vi sinh (2) |
Sinh lý học (3) |
Sinh lý bệnh – Miễn dịch (3) |
Dược lý (3) |
Ký sinh trùng (2) |
Giáo dục sức khỏe (2) |
Dịch tễ (2) |
Tổ chức y tế (2) |
Sức khỏe môi trường (2) |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (1) |
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm (3) |
III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Kỹ năng giao tiếp (2) |
Y học cổ truyền (2) |
Điều dưỡng cơ bản 1, 2 |
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành điều dưỡng (3) |
Quản lý điều dưỡng (4) |
Điều dưỡng nội I, II |
Điều dưỡng ngoại I, II |
Điều dưỡng chấn thương (3) |
Điều dưỡng nhi I, II |
Điều dưỡng sản I, II |
Điều dưỡng chuyên khoa tâm thần (2) |
Điều dưỡng chuyên khoa thần kinh (2) |
Điều dưỡng phục hồi chức năng (2) |
Điều dưỡng truyền nhiễm (2) |
Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (2) |
Thực tế cộng đồng (2) |
IV. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP / HỌC PHẦN THAY THẾ |
Thực tập tốt nghiệp (6) |
Học phần thay thế/Khóa luận tốt nghiệp (10) |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Ngành điều dưỡng có nhiều cơ hội việc làm tại các bệnh viện, phòng khám, trung tâm chăm sóc sức khỏe, trung tâm dưỡng lão, trung tâm y tế cao cấp, các trung tâm giảm béo, trung tâm chăm sóc sức khỏe tại nhà…
Các bậc chuyên môn từ điều dưỡng viên đến bác sĩ điều dưỡng cũng có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Các công việc chuyên môn trong ngành điều dưỡng bao gồm: Điều dưỡng viên, điều dưỡng trưởng, điều dưỡng chuyên môn, nhà quản lý y tế, giám đốc y tế, chuyên viên quản lý chất lượng và các vị trí liên quan đến chăm sóc sức khỏe và y tế.
6. Mức lương ngành Điều dưỡng
Mức lương của ngành điều dưỡng tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, vị trí công việc, và địa điểm làm việc.
Trung bình mức lương cho một nhân viên điều dưỡng trong ngành y tế tại Việt Nam khoảng từ 5-10 triệu đồng một tháng.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành Điều dưỡng, các phẩm chất bạn cần có bao gồm:
- Sự yêu thương và quan tâm đến người bệnh.
- Năng lực giao tiếp và làm việc nhóm tốt.
- Trách nhiệm và tỉ mỉ trong công việc.
- Kỹ năng quản lý thời gian và tìm kiếm thông tin cần thiết.
- Tính nhạy bén và cẩn thận.
- Khả năng học hỏi và thích nghi với công nghệ mới.
Trên đây là những chia sẻ từ hiểu biết cá nhân về ngành Điều dưỡng tới các bạn thí sinh. Hi vọng phần nào giúp ích trong việc lựa chọn ngành học gắn với tương lai của các bạn.