Bạn có bao giờ thắc mắc ngôi nhà của mình đang ở, những tòa nhà cao tầng, các chung cư… được tạo nên thế nào không?
Để xây được một ngôi nhà, một tòa nhà hoàn chỉnh, trước hết chúng ta cần phải có bản vẽ thiết kế trong đó có đầy đủ các thông số kỹ thuật cần thiết và người tạo ra bản vẽ đó không ai khác chính là các kiến trúc sư. Mà kiến trúc sư đương nhiên là phải tốt nghiệp ngành Kiến trúc ra rồi.
Vậy ngành Kiến trúc là gì? Ngành này học những gì và các kiến trúc sư sau khi ra trường sẽ làm những công việc gì? Hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Kiến trúc là gì?
Ngành Kiến trúc là một ngành nghề đòi hỏi nhiều kiến thức về kỹ thuật và nghệ thuật. Những người học kiến trúc sẽ phải có khả năng tạo ra các ý tưởng về các dự án kiến trúc và thực hiện chúng. Họ cũng phải có khả năng tư duy logic và sáng tạo, cũng như nắm vững các kiến thức về các chất liệu xây dựng, an toàn và môi trường.
Chuyên gia kiến trúc cần phải có kỹ năng sáng tạo, tư duy logic và tổ chức tốt để tạo ra những công trình có giá trị vẻ đẹp và chất lượng tốt nhất.
Ngành Kiến trúc là một ngành học thiên về năng khiếu, nó có nghĩa là không phải ai cũng có thể học ngành này mà cần phải yêu cầu có năng khiếu về hội họa, óc sáng tạo và khả năng tư duy, tính toán, vẽ vời tốt.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kiến trúc
Các bạn có thể lựa chọn trường đào tạo ngành Kiến trúc theo từng khu vực dưới đây.
Các trường tuyển sinh ngành Kiến trúc năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Ngành Kiến trúc thường sẽ thi năng khiếu và điểm năng khiếu được nhân hệ số 2.
3. Các khối thi ngành kiến trúc
Ngành Kiến trúc thi khối nào? môn nào?
Thường với ngành kiến trúc các bạn sẽ phải thi năng khiếu, xét tuyển kết hợp môn thi năng khiếu với môn văn hóa (xét kết quả thi THPT hoặc học bạ tùy theo mỗi trường).
Các khối xét tuyển ngành Kiến trúc bao gồm:
- Khối V00 (Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật)
- V01 (Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật)
- Khối V02 (Toán, Anh, Vẽ mỹ thuật)
- Khối H01 (Toán, Văn, Vẽ)
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
Một số khối thi khác ít được sử dụng hơn như sau:
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A03 (Toán, Lý, Sử)
- Khối A07 (Toán, Sử, Địa)
- Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối V03 (Toán, Hóa, Vẽ mỹ thuật)
- Khối V10 (Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật)
- Khối H02 (Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu)
- Khối H03 (Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu)
- Khối H04 (Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu)
- Khối H06 (Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật)
- Khối H07 (Toán, Hình họa, Trang trí)
- Khối H08 (Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật)
> Xem thêm các tổ hợp xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc
Mời các bạn tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Kiến trúc của trường Đại học Kiến trúc TPHCM nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
Học kỳ 1 |
Những NLCB của CN Mac Lenin 1 |
Toán cao cấp |
Giáo dục thể chất 1 |
Hội họa 1 |
Kiến trúc nhập môn |
Đồ án Cơ sở kiến trúc 1 |
Đồ án Cơ sở kiến trúc 2 |
Học kỳ 2 |
Hình học họa hình |
Giáo dục thể chất 2 |
Hội họa 2 |
Nguyên lý Thiết kế công trình Công cộng |
Đồ án cơ sở Kiến trúc 3 |
Đồ án cơ sở Kiến trúc 4 |
Cấu tạo kiến trúc 1 |
Học kỳ 3 |
Những NLCB của CN Mac Lenin 2 |
Giáo dục thể chất 3 |
Nguyên lý Thiết kế Kiến trúc Nhà ở |
Đồ án Kiến trúc 1 – Nhà ở 1 |
Đồ án Kiến trúc 2 – Công cộng 1 |
Tin học Chuyên ngành Kiến trúc 1 (ACAD) |
Cấu tạo Kiến trúc 2 |
Học kỳ 4 |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
Giáo dục thể chất 4 |
Vật lý kiến trúc 1 |
Kỹ năng bản thân ngành kiến trúc |
Đồ án kiến trúc 3 – Công cộng 2 |
Đồ án kiến trúc 4 – Công cộng 3 |
Tin học Chuyên ngành Kiến trúc 2 (REVIT) |
Giáo dục quốc phòng 1: Đường lối QS của Đảng |
Giáo dục quốc phòng 2: Công tác QP, AN |
Giáo dục quốc phòng 3: Quân sự chung và chiến thuật |
Học kỳ 5 |
Giáo dục thể chất 5 |
Lịch sử kiến trúc Việt Nam và Phương Đông |
Nguyên lý Thiết kế Kiến trúc Công nghiệp |
Đồ án kiến trúc 5 – Công cộng 4 |
Đồ án Kiến trúc 6 – Nhà ở 2 |
Kết cấu công trình 1 |
Học phần tự chọn |
Thiết kế nhanh 1, 2, 3 |
Mỹ học đại cương |
Lịch sử triết học |
Cơ sở văn hóa Việt nam |
Xác suất thống kê |
Điêu khắc |
Lịch sử Mỹ thuật |
Học kỳ 6 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Vật lý kiến trúc 2 |
Lịch sử kiến trúc Phương Tây |
Đồ án Kiến trúc 7 – Công cộng 5 |
Đồ án Kiến trúc 8 – Công nghiệp |
Kết cấu công trình 2 |
Học kỳ 7 |
Ngoại ngữ chuyên ngành Kiến trúc |
Đồ án Kiến trúc 10 – Quy hoạch khu ở |
Hệ thống kỹ thuật công trình |
Đồ án kiến trúc 9 – Nội Ngoại thất |
Học phần tự chọn |
Lịch sử đô thị |
Xã hội học xây dựng đô thị |
Bảo tồn di sản Kiến trúc |
Kiến trúc đương đại nước ngoài |
Kiến trúc và văn hóa |
Kiến trúc và văn hóa |
Tư vấn đầu tư xây dựng |
Phân tích kiến trúc |
Học kỳ 8 |
Đồ án kiến trúc 11 – Công cộng 6 |
Đồ án kiến trúc 12 – Công cộng 7 |
Học phần bắt buộc |
Công trình y tế |
Chuyên đề Kiến trúc KT3 – Công trình nghỉ dưỡng |
Công trình hành chính |
Công trình giáo dục |
Công trình thương mại |
Công trình văn hóa |
Cấu tạo kiến trúc 3 |
Cấu tạo kiến trúc 4 |
Kiến trúc nhiệt đới |
Kiến trúc và môi trường |
Vật liệu xây dựng |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
Không gian nhịp lớn |
Không gian khán phòng |
Học kỳ 9 |
Đồ án kiến trúc 14 – Chuyên đề tốt nghiệp |
Đề cương tốt nghiệp ngành Kiến trúc |
Học phần tự chọn |
Công nghệ xây dựng mới |
Đồ án Kiến trúc 13 – Tổng hợp- chuyên ngành Công cộng |
Đồ án Kiến trúc 13 – Tổng hợp- chuyên ngành Nhà ở |
Đồ án Kiến trúc 13 – Tổng hợp- chuyên ngành Công nghiệp |
Luật xây dựng |
Thi công |
Chuyên đề 6 – Không gian trưng bày |
Nhà cao tầng |
Xử lý nền móng |
Kết cấu mới |
Học kỳ 10 |
Đồ án Tốt nghiệp ngành Kiến trúc |
5. Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Trong bài viết này mình sẽ chỉ đưa ra các công việc của kiến trúc sư thôi nhé.
Ngành kiến trúc có rất nhiều cơ hội việc làm, bao gồm cả các công việc trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, quản lý dự án và giám sát thi công.
Các công ty kiến trúc, công ty xây dựng và các tổ chức quản lý dự án là những địa điểm tuyển dụng tiêu biểu. Các chuyên gia kiến trúc còn có thể làm việc tự do hoặc thành lập công ty của mình.
Ngành kiến trúc có rất nhiều công việc khác nhau, bạn có thể tham khảo dưới đây:
- Kiến trúc sư: Thiết kế, quản lý và quản lý các dự án xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc: Sáng tạo và thiết kế các dự án xây dựng.
- Quản lý dự án: Quản lý và điều hành quá trình xây dựng của một dự án.
- Kiểm toán kiến trúc: Kiểm tra và đánh giá các dự án xây dựng.
- Chất lượng kiến trúc: Đảm bảo chất lượng của các dự án xây dựng.
- Quản lý tài nguyên: Quản lý và sử dụng các tài nguyên cho các dự án xây dựng.
6. Mức lương ngành kiến trúc
Mức lương trong ngành kiến trúc tùy thuộc vào vị trí, năng lực, kinh nghiệm, nơi làm việc và nhiều yếu tố khác. Trung bình, một kỹ sư kiến trúc có thể kiếm từ 15-30 triệu đồng một tháng hoặc hơn tùy thuộc vào nhiều yếu tố.
7. Các phẩm chất cần có
Để học ngành kiến trúc, một số phẩm chất cần có gồm:
- Tài năng vẽ: sự khả năng vẽ tốt sẽ giúp cho việc thể hiện ý tưởng của bạn trở nên dễ dàng hơn.
- Tính toán cẩn thận: kiến trúc là một ngành cần phải tính toán và xây dựng một cách chính xác.
- Khả năng phân tích: khả năng phân tích tốt sẽ giúp cho việc quản lý và giải quyết các vấn đề xuất hiện.
- Sự sáng tạo: sự sáng tạo là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra những ý tưởng mới.
- Chịu đựng và tỉ mỉ: kiến trúc là một ngành cần phải làm việc một cách chăm chỉ và tỉ mỉ
Trên đây là một số chia sẻ của mình về ngành Kiến trúc. Hi vọng giúp ích một phần nào đó cho việc lựa chọn ngành học của các bạn.