Mỗi người chúng ta sinh ra sẽ có những hoàn cảnh hoàn toàn khác nhau. Từ những người sinh ra ở vạch đích, sát vạch đích, quá vạch đích cho tới những người sinh ra với gia cảnh bình thường. Chắc hẳn rơi vào trường hợp này chúng ta nên tự cảm thấy may mắn bởi ngoài kia còn hàng triệu người từ lúc lọt lòng đã phải chịu cảnh khổ cực, phải lo cơm ăn, áo mặc từ bé tí, chưa kể tới những người đã nghèo còn bệnh tật. Họ thực sự cần được cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ.
Chính vì vậy, ngành Công tác xã hội ra đời như một lẽ tất yếu với sứ mệnh chăm sóc, giúp đỡ và hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn.
Hãy cùng mình tìm hiểu về ngành học này nếu như bạn thật sự quan tâm nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công tác xã hội là gì?
Công tác xã hội (tiếng Anh là Social Work) là một ngành nghề liên quan đến việc hỗ trợ và giúp đỡ các cộng đồng và cá nhân có nhu cầu từ xã hội. Các công việc trong ngành này bao gồm tìm kiếm và cung cấp thông tin, giúp đỡ giải quyết vấn đề xã hội, tổ chức các hoạt động từ thiện và hỗ trợ cho các nhóm đối tượng cần giúp.
Những đối tượng mà người làm công tác xã hội hướng tới bao gồm những người nghèo, người khuyết tật, mắc bệnh nan y, nạn nhân của tai nạn lao động, thảm họa, thiên tai… nói chung là những người mất hoặc không có khả năng tự bảo vệ hay chăm sóc bản thân.
Bên cạnh đó, công tác xã hội còn bao gồm những hoạt động xã hội như tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bạo lực học đường, công tác trong trường học…
Hiện các tổ chức công tác xã hội đang hiện diện trên khắp nơi trên thế giới và nếu không xét về những mặt tiêu cực thì đây là những tổ chức mang ý nghĩa cao đẹp thực sự.
Ngành Công tác xã hội có mã ngành là 7760101.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công tác xã hội
Hiện nay có nhiều trường đào tạo ngành công tác xã hội và mình đã tổng hợp toàn bộ những thông tin về các trường này, các bạn có thể tham khảo ngay phía dưới hoặc click vào tên trường để xem thông tin tuyển sinh chi tiết nhé.
Các trường đào tạo ngành Công tác xã hội năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Công tác xã hội |
1 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 24 – 26.3 |
2 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội | 22 |
3 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 22.75 – 23.48 |
4 | Trường Đại học Công Đoàn | 21.25 |
5 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 17 |
6 | Trường Đại học Lao động – Xã hội | 22.25 |
7 | Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên | 15 |
8 | Trường Đại học Tân Trào | 15 |
9 | Trường Đại học Y tế công cộng | 19 |
10 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 16.25 |
11 | Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | 15 |
12 | Trường Đại học Hải Phòng | 15 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 24.5 – 25.5 | |
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Công tác xã hội |
1 | Trường Đại học Đà Lạt | 16 |
2 | Trường Đại học Vinh | 18 |
3 | Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 21.75 |
4 | Trường Đại học Khoa học Huế | 15.5 |
5 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 15 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Công tác xã hội |
1 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 28.5 |
2 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 23.6 – 24.7 |
3 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 22 |
4 | Trường Đại học Mở TPHCM | 21.5 |
5 | Trường Đại học Văn Lang | |
6 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
7 | Trường Đại học Đồng Tháp | 15 |
8 | Trường Đại học Trà Vinh | |
9 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 17.25 |
10 | Trường Đại học Cửu Long | 15 |
11 | Phân hiệu Học viện Phụ nữ Việt Nam tại TPHCM | 15 |
12 | Học viện Cán bộ TPHCM | 21.5 |
3. Các khối thi ngành Công tác xã hội
Có thể xét tuyển ngành Công tác xã hội theo khối nào?
Các bạn có thể sử dụng các tổ hợp xét tuyển sau để xét vào ngành Công tác xã hội nhé.
Các khối xét tuyển ngành Công tác xã hội vào các trường phía trên như sau:
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
4. Chương trình đào tạo ngành Công tác xã hội
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Công tác xã hội của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Thống kê xã hội |
Môi trường và phát triển |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Lịch sử văn minh thế giới |
Logic học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Nhân học đại cương |
Pháp luật đại cương |
Mỹ học đại cương |
Kinh tế học đại cương |
Chính trị học đại cương |
Tôn giáo học đại cương |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Công tác xã hội đại cương |
Luật hôn nhân và gia đình |
Luật lao động |
Phát triển học |
Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội |
Quyền trẻ em |
Sức khỏe cộng đồng |
Tâm thần học |
Tâm lý học phát triển |
Tội phạm học |
Hành vi con người và môi trường xã hội |
Kỹ năng cơ bản trong tổ chức và phát triển cộng đồng |
Nhập môn Phát triển cộng đồng |
Lý thuyết Công tác xã hội |
Tâm lý học nhân cách |
Giới trong Công tác xã hội |
Phân tích dữ liệu nghiên cứu |
Tâm lý học xã hội |
Chính sách xã hội |
III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
An sinh xã hội và các vấn đề xã hội |
Các vấn đề xã hội đô thị và nông thôn |
CTXH trong lĩnh vực pháp luật và tội phạm |
CTXH trong lĩnh vực sức khỏe tâm thần |
CTXH trong trường học |
Công tác xã hội cá nhân |
CTXH với các khu lao động |
CTXH với gia đình và trẻ em |
CTXH với người cao tuổi |
CTXH với người khuyết tật |
CTXH với người nhiễm HIV/AIDS |
Công tác xã hội nhóm |
CTXH y tế – bệnh viện |
Dịch vụ xã hội |
Quản lý trường hợp |
Quản trị ngành CTXH |
Tham vấn |
Tiếng Anh chuyên ngành I |
Tiếng Anh chuyên ngành II |
Tổ chức và phát triển cộng đồng |
Phát triển kinh tế cộng đồng |
Quản lý môi trường và tài nguyên dựa vào cộng đồng |
Quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng |
Thực hành phát triển cộng đồng |
Công tác xã hội với người đồng tính, song tính và chuyển giới (LGBT) |
Tổ chức cộng đồng |
Thiết kế và quản lý dự án CTXH |
Tham vấn 2 |
Chính sách phát triển kinh tế xã hội |
Phát triển cộng đồng dân tộc thiểu số |
Thực hành tham vấn tâm lý |
Tham vấn thanh thiếu niên |
Tham vấn cho người khuyết tật |
Tham vấn hướng nghiệp |
Phát triển cộng đồng ở Việt Nam |
Khoa học chẩn đoán tâm lý |
Tâm bệnh học |
Tham vấn học đường |
Quản lý Stress với nhân viên Công tác xã hội |
IV. KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
Thực hành hỗ trợ Nâng cao năng lực CĐ1 |
Tư duy phản biện |
Kỹ năng truyền thông và giao tiếp |
Giao tiếp và lễ tân đối ngoại |
Nhập môn quan hệ công chúng |
Nghiệp vụ thư ký văn phòng |
Đại cương khoa học quản lý |
V. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP |
Thực tập I |
Thực tập II |
Thực tập III |
Thực tập tốt nghiệp |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
gành công tác xã hội có rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp, với những vị trí như:
- Chuyên viên công tác xã hội.
- Tư vấn viên công tác xã hội.
- Quản lý dự án công tác xã hội.
- Nhân viên tổ chức từ thiện.
- Nhân viên quản lý sự kiện cộng đồng.
- Chuyên viên quảng bá và phát triển cộng đồng.
6. Mức lương ngành Công tác xã hội
Mức lương trong ngành công tác xã hội tùy thuộc vào cấp bậc, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc và vị trí công việc.
Những nhân viên cơ bản trong ngành có thể kiếm được mức lương hàng tháng từ 20-30 triệu đồng, trong khi những chuyên gia chuyên nghiệp hoặc quản lý cao cấp có thể có mức thu nhập tốt hơn hơn.
7. Các phẩm chất cần có
Để theo đuổi ngành công tác xã hội, bạn có thể sẽ cần có những phẩm chất như sau:
- Tự tin và quyết tâm.
- Trung thực và chung thủy.
- Cẩn thận và tỉ mỉ.
- Năng động và sáng tạo.
- Yêu mến con người và quan tâm đến xã hội.
Trên đây là một số hiểu biết về ngành Công tác xã hội mình muốn chia sẻ với các bạn để phần nào hữu ích trong việc lựa chọn ngành nghề tương lai.