Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023. Tham khảo nội dung chi tiết ngay.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Sư phạm
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Số điện thoại:
- Email:
- Website: https://hnue.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn/
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội cập nhật ngày 19/01/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 như sau:
a. Các ngành xét tuyển thẳng, xét kết quả thi đánh giá năng lực, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc xét kết hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Các ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT, xét tuyển thẳng, xét học bạ, xét kết quả thi đánh giá năng lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Các ngành ngoài sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT;
- Các ngành sư phạm: Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh: Yêu cầu thí sinh phải có sức khỏe tốt, thí sinh cận hoặc viễn thị không quá 3dp, không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam phải cao ≥ 1m60, nữ cao ≥ 1m55.
- Ngành Giáo dục thể chất: Yêu cầu thể hình là nam cao ≥ 1m60, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40kg.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu.
- Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHSP Hà Nội hoặc ĐHSP TPHCM năm 2023,
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kì bậc THPT ≥ Khá.
Thời gian đăng ký, hình thức đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b. Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT năm 2023 và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ≥ Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và thỏa mãn 1 trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
- Tiêu chí 2 2: Học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
- Tiêu chí 3: Học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
- Tiêu chí 4: Học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2023).
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ tiêu chí 1 > 4.đến hết chỉ tiêu.
- Với các thí sinh đáp ứng được các tiêu chí từ 2 > 4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm của lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp môn bậc THPT (đã cộng điểm ưu tiên nếu có theo quy định).
*Xét tuyển thẳng với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất:
Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT/ tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2023 có hạnh kiểm tất cả 6 học kì đạt loại khá trở lên, có điểm TBC ≥ khá cả 3 năm bậc THPT và thỏa mãn 1 trong các tiêu chí dưới đây:
- Tiêu chí 1: Đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường.
- Tiêu chí 2: Thí sinh đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật/ Đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường; Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường.
c. Xét học bạ THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
*Các ngành đào tạo giáo viên:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Có hạnh kiểm tất cả các học kì bậc THPT ≥ Tốt;
- Học lực 3 năm THPT ≥ Giỏi;
- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Pháp, trường hợp thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì yêu cầu học lực lớp 12 loại giỏi.
- Riêng ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện là học lực lớp 12 loại giỏi.
*Các ngành ngoài sư phạm:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Hạnh kiểm tất cả các học kì và học lực 3 năm bậc THPT ≥ Khá.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tổng điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp các môn theo quy định mỗi ngành.
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét thí sinh thuộc diện XTT2 của phương thức 2 trước khi xét đến các thí sinh xét học bạ theo phương thức 3 (nếu còn chỉ tiêu).
d. Xét tuyển kết hợp thi tuyển
Áp dụng với các ngành: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có hạnh kiểm tất cả các học kì bậc THPT ≥ Khá.
Lưu ý:
- Với các thí sinh không sử dụng kết quả thi THPT hoặc học bạ kết hợp mà chỉ sử dụng điểm thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội/ Trường ĐHSP TPHCM để xét tuyển cần đạt điều kiện là học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 trở lên.
- Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh là vận động viện cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức ≥ 9/10 điểm thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức ≥ 9/10 chỉ yêu cầu tốt nghiệp THPT.
e. Phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực
Hình thức xét tuyển: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. HCM tổ chức thi trước ngày 15/05/2023 kết hợp với kết quả học THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT ≥ khá;
- Điểm trung bình chung của 5 học kỳ (từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12) ≥ 6.5 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (tính đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên nếu có).
4. Thông tin thi năng khiếu
a. Nội dung thi năng khiếu
Tên ngành | Môn NK1 | Môn NK2 |
SP Âm nhạc | Hát: Thí sinh hát 02 bài bao gồm 1 bài dân ca và 1 ca khúc (hệ số 2) | Thẩm âm – Tiết tấu: Thí sinh thực hiện theo giám khảo 2 mẫu Thẩm âm và 2 mẫu tiết tấu, ưu tiên thí sinh biết sử dụng nhạc cụ (hệ số 1). |
SP Mỹ thuật | Hình họa chì: Vẽ tượng chân dung trên khổ giấy A1 (hệ số 2, làm bài trong 240 phút) | Trang trí: Vẽ mẫu trang trí các hình vuông tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng khổ A3 (hệ số 1 làm bài trong 210 phút). |
Giáo dục thể chất | Bật xa (hệ số 2) | Chạy 100m (Hệ số 1) |
Giáo dục mầm non | Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm, Tiết tấu); Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm. |
b. Hồ sơ đăng ký dự thi
- CMND/ CCCD;
- Ảnh chân dung;
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có);
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
c. Lệ phí dự thi: 300.000 đồng/hồ sơ.
Thí sinh nộp lệ phí dự thi vào tài khoản của trường với thông tin như sau:
- Tên chủ tài khoản: Họ tên thí sinh;
- Số tài khoản: Mã hồ sơ
- Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy.
- Nội dung: NK2023 – Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ
Lưu ý: Số tài khoản là mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi năng khiếu sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh giữ lại biên lai hoặc xác nhận chuyển tiền để đối chiếu nếu có.
d. Hình thức đăng ký dự thi
Đăng ký trực tuyến tại http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định phải được scan và đính kèm trong mục Nộp các file minh chứng.
e. Thời gian thi
- Ngày 14/07/2023: Phổ biến quy chế thi.
- Ngày 15, 16, 17/07/2023: Thi các môn năng khiếu.
f. Địa điểm thi
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
g. Thời gian nộp hồ sơ, công bố kết quả
- Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2023 – 05/07/2023.
- Công bố kết quả trước ngày 22/07/2023.
- Thí sinh đăng ký xét kết hợp điểm năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tương tự phương thức 1.
Xem thêm: Kì thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
III. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:
Tên ngành | Khối XT | Điểm trúng tuyển | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
Giáo dục Mầm non | M00 | 22.48 | 22.08 | 22.25 |
Giáo dục Mầm non – SP tiếng Anh | M01 | 19.88 | 19.25 | 20.63 |
M02 | 22.13 | 19.13 | 22.35 | |
Giáo dục Tiểu học | D01, D02, D03 | 27.0 | 26.15 | 26.62 |
Giáo dục Tiểu học – SP tiếng Anh | D01 | 27.5 | 26.55 | 26.96 |
Giáo dục Đặc biệt | C00 | 24.25 | 27.5 | 27.9 |
D01 | 24.35 | 24.85 | 26.83 | |
D02 | 24.35 | 24.85 | 26.83 | |
D03 | 24.35 | 24.85 | 26.83 | |
Giáo dục Công dân | C19 | 26.5 | 27.5 | 27.83 |
C20 | 27.75 | 27.5 | 27.31 | |
Giáo dục Chính trị | C19 | 26.25 | 28.5 | 28.13 |
C20 | 28.25 | 28.5 | 27.47 | |
Giáo dục thể chất | T01 | – | 19.55 | 22.85 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | – | 26 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 21.45 | 23.85 | 25.05 | |
Sư phạm Toán học | A00 | 26.3 | 26.25 | 26.23 |
Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh | A00 | 27.7 | 27.7 | 27.63 |
D01 | 28.25 | 27.5 | 27.43 | |
Sư phạm Tin học | A00 | 21.35 | 23.55 | 24.2 |
A01 | 21.0 | 23.45 | 23.66 | |
Sư phạm Vật lý | A00 | 25.15 | 25.35 | 25.89 |
A01 | 25.6 | 25.55 | 25.95 | |
Sư phạm Vật lý dạy bằng tiếng Anh | A00 | 25.9 | 25.9 | 25.36 |
A01 | 26.75 | 26.1 | 25.8 | |
Sư phạm Hóa học | A00 | 25.4 | 25.8 | 26.13 |
B00 | 24.25 | 26 | 26.68 | |
Sư phạm hóa học dạy bằng tiếng Anh | D07 | 26.35 | 26 | 26.36 |
Sư phạm Sinh học | B00 | 23.28 | 23.63 | 24.93 |
D08 | 19.38 | 20.78 | 22.85 | |
D32 | 19.38 | 20.78 | ||
D34 | 19.38 | 20.78 | ||
Sư phạm Ngữ văn | C00 | 27.75 | 28.5 | 27.83 |
D01, D02, D03 | 26.9 | 25.95 | 26.4 | |
Sư phạm Lịch sử | C00 | 27.5 | 28.5 | 28.42 |
D14 | 26.0 | 27.05 | 27.76 | |
Sư phạm Địa lý | C04 | 25.75 | 26.9 | 26.05 |
C00 | 27.0 | 27.75 | 27.67 | |
Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 28.53 | 27.39 | 27.54 |
Sư phạm tiếng Pháp | D15, D42, D44 | 26.03 | 23.51 | 25.61 |
D01, D02, D03 | 25.78 | 25.31 | 25.73 | |
Sư phạm Công nghệ | A00 | 19.05 | 19.15 | 21.15 |
C01 | 19.0 | 19.3 | 20.15 | |
Quản lý giáo dục | C20 | 26.75 | 26.5 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 25.7 | 24.6 | 24.8 | |
Sư phạm Âm nhạc | N01 | – | 19.13 | 19.55 |
N02 | – | 18.38 | 18.5 | |
Sư phạm Mỹ thuật | H01 | 18.3 | ||
H02 | – | 21 | 19.94 | |
Sinh học | B00 | 16.71 | 17.63 | 20.71 |
D08, D32, D34 | 20.78 | 19.15 | 19.63 | |
Hóa học | A00 | 19.75 | 20.05 | 22.75 |
B00 | 19.45 | 19.7 | 22.1 | |
Toán học | A00 | 23.0 | 24.35 | 25.31 |
D01 | 24.85 | 24.55 | 25.02 | |
Công nghệ thông tin | A00 | 22.15 | 23.9 | 23.7 |
A01 | 21.8 | 23.85 | 23.56 | |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.4 | 26.35 | 26.6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | – | 26.05 | 26.56 |
D04 | – | 25.91 | 26.2 | |
Triết học (Triết học Mác – Lenin) | C00 | 16.25 | – | 24.2 |
C19 | 16.0 | 23.5 | 25.8 | |
Văn học | C00 | 25.25 | 27 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 25.4 | 25.2 | 25.4 | |
Chính trị học | C19 | 20.75 | 26 | 26.62 |
D66, D68, D70 | 18.9 | 20.45 | 25.05 | |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 25.5 | 26.25 | 25.89 |
D01, D02, D03 | 25.4 | 24.8 | 25.15 | |
Tâm lý học giáo dục | C00 | 26.5 | 26.75 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 26.15 | 25.5 | 25.7 | |
Việt Nam học | C00 | 23.25 | 25.5 | 24.87 |
D01 | 22.65 | – | ||
D15 | – | 20.45 | 22.75 | |
Công tác xã hội | C00 | 21.25 | 24.25 | 23.48 |
D01, D02, D03 | 20.25 | 22.5 | 22.75 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 26.5 | 26.5 | 25.8 |
D01 | 23.95 | 23.9 | 23.65 | |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 17.0 | 16.75 | 22.5 |
D01, D02, D03 | 18.8 | 17.75 | 21.45 |