Nếu dược sĩ là công việc mà bạn muốn làm trong tương lai thì những thông tin về ngành Dược học dưới đây hẳn là bạn nên tham khảo qua một chút.
Cùng mình tìm hiểu ngay một số thông tin trước mùa tuyển sinh về ngành Dược học nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Dược học là gì?
Dược học (tiếng Anh là Pharmacy) là một ngành đào tạo liên quan đến các vấn đề về sản xuất, sử dụng và quản lý các loại thuốc. Sinh viên ngành dược học sẽ học về các nguyên tắc về hóa học, sinh học và các nguyên tắc về tổng quát về sức khỏe. Họ cũng sẽ học về các thuốc và các phương pháp sản xuất thuốc, cũng như cách sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.
Một số hướng đi của sinh viên ngành dược học đó là nghiên cứu, sản xuất, thông thông phân phối, đảm bảo chất lượng, quản lý dược học và hướng dẫn sử dụng thuốc.
Ngành Dược học được những gì?
Sinh viên theo học ngành Dược học có thể đạt được những kiến thức về:
- Bào chế và sản xuất dược
- Phương pháp phân phối và lưu thông các sản phẩm dược học trên thị trường
- Cách quản lý và đảm bảo chất lượng dược phẩm
- Các kiến thức về y học hiện đại về hóa học và sinh học
- Ứng dụng công nghệ trong bào chế thuốc
Ngành Dược học có mã ngành là 7720201.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Dược học
Để giúp các bạn có thể tự định hướng trong việc lựa chọn trường học phù hợp, dưới đây mình đã tổng hợp danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành Dược trong năm 2023.
Các trường tuyển sinh ngành Dược học năm 2023 và điểm chuẩn năm liền trước như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Dược học |
1 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 25 |
2 | Trường Đại học Y dược – ĐHQG Hà Nội | 24.35 |
3 | Trường Đại học Y dược Thái Bình | 23.14 |
4 | Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam | 23.09 |
5 | Trường Đại học Y dược Thái Nguyên | 24.7 |
6 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 21 |
7 | Trường Đại học Y dược Hải Phòng | 23.4 – 24.41 |
8 | Trường Đại học Đại Nam | 21 |
9 | Trường Đại học Hòa Bình | 21 |
10 | Trường Đại học Phenikaa | 21 |
11 | Trường Đại học Thành Đô | 21 |
12 | Trường Đại học Tân Trào | 21 |
13 | Trường Đại học Công nghệ Đông á | 21 |
14 | Trường Đại học Thành Đông | 21 |
15 | Trường Đại học Kinh Bắc | 21 |
16 | Học viện Quân Y | 23.2 – 25.84 |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Dược học |
1 | Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | 23.75 |
2 | Trường Đại học Y dược Huế | 25.1 |
3 | Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng | 24.75 |
4 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 23.5 |
5 | Trường Đại học Duy Tân | 21 |
6 | Trường Đại học Đông Á | 21 |
7 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | 21 |
8 | Trường Đại học Y dược Buôn Ma Thuột | 21 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Dược học |
1 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 31.4 |
2 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 25.25 – 25.28 |
3 | Trường Đại học Y dược TPHCM | 24 – 25.5 |
4 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 21 |
5 | Trường Đại học Trà Vinh | 21.85 |
6 | Trường Đại học Cửu Long | 21 |
7 | Trường Đại học Võ Trường Toản | 21 |
8 | Trường Đại học Tây Đô | 21 |
9 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 21 |
10 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 21 |
11 | Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương | 21 |
12 | Trường Đại học Văn Lang | 21 |
13 | Trường Đại học Lạc Hồng | 21 |
14 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | 21 |
15 | Trường Đại học Bình Dương | 21 |
16 | Trường Đại học Y dược Cần Thơ | 24.7 |
17 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 21 |
18 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | 21 |
19 | Khoa Y – ĐHQG TPHCM | 23.55 – 25.12 |
3. Các khối xét tuyển ngành Dược học
Có 2 tổ hợp môn chính bạn có thể đăng ký xét tuyển ngành Dược học với hầu như các trường phía trên, gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
- Khối A05 (Toán, Hóa, Sử)
- Khối A11 (Toán, Hóa, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B03 (Toán, Sinh, Văn)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lí)
- Khối C02 (Văn, Toán, Hóa)
- Khối C08 (Văn, Hóa, Sinh)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Dược học
Nếu bạn theo học ngành Dược, bạn sẽ được đào tạo các kiến thức cơ bản tới chuyên sâu về chuyển hóa thuốc trong cơ thể, các phản ứng phụ của thuốc, công thức phối thuốc, tương tác giữa các loại thuốc…
Sinh viên ngành Dược học của trường Đại học Y dược – ĐHQG Hà Nội sẽ được học những môn như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Tiếng Anh B1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Hóa học đại cương |
Sinh học đại cương |
Xác suất thống kê |
IiI. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Hóa sinh học |
Sinh lí học |
Vi sinh |
Kí sinh trùng |
Miễn dịch học |
Truyền thông giáo dục sức khỏe – Y đức |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Dược lí |
IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Hóa học vô cơ 1 |
Hóa học hữu cơ |
Thực tập hóa học hữu cơ 1 |
Sinh học phân tử và dược di truyền học |
Tin sinh học |
Mô học và Giải phẫu đại thể |
Hóa lí dược |
Hóa học phân tích |
Bệnh học đại cương |
Sinh lí bệnh |
Dược động học |
Độc chất học |
Kỹ thuật y dược hiện đại |
Học phần tự chọn: |
Sinh phẩm |
Đánh giá thiết kế nghiên cứu |
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Tài nguyên cây thuốc |
Hóa trị liệu và chuyển hóa thuốc |
Thực vật và dược liệu |
Hóa dược |
Sinh dược học |
Bào chế và công nghệ dược phẩm |
Điều trị học |
Thông tin thuốc |
Dược học cổ truyền |
Tổ chức kinh tế dược và pháp chế dược |
Kiểm nghiệm thuốc |
Thực hành dược khoa 1 |
Thực hành dược khoa 2 |
Thực tế dược bệnh viện |
Thực tế sản xuất và bào chế dược |
Thực tế quản lý và kinh doanh dược |
Quản lý nguy cơ sinh học |
Học phần tự chọn: |
Hóa dược phóng xạ |
GMP/các GPs |
An toàn phòng xét nghiệm |
Lí thuyết và kĩ thuật phân tích dịch sinh học |
Học phần định hướng chuyên sâu, bao gồm các môn: |
1/ Khoa học và công nghệ dược |
Học phần bắt buộc: |
Thống kê và thiết kế nghiên cứu trong phát triển thuốc |
Công nghệ dược phẩm |
Công nghệ sinh học |
Phát minh và thiết kế thuốc |
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe |
Học phần tự chọn: |
Kỹ thuật chiết xuất dược liệu |
Mỹ phẩm |
2/ Khoa học tổ chức và chính sách dược |
Học phần bắt buộc: |
Thiết kế nghiên cứu cộng đồng |
Dược xã hội học |
Dịch tễ học |
Lãnh đạo dược |
Kinh tế doanh nghiệp – Quản trị bệnh viện |
Học phần tự chọn: |
Quản lí cung ứng thuốc |
Nhóm GP (GDP, GSP, GPP) |
Marketing dược |
3/ Khoa học chăm sóc dược |
Học phần bắt buộc: |
Phương pháp nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc |
Điều trị học 2 |
Hóa sinh lâm sàng |
Chăm sóc dược lâm sàng |
Hệ thống dược bệnh viện và thực tập bệnh viện |
Học phần tự chọn: |
Bệnh gây ra do thuốc |
Thuốc điều trị ung thư và thuốc điều hòa miễn dịch |
Dinh dưỡng trong điều trị |
Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Hoặc các học phần thay thế: |
Công nghệ nano và sản xuất dược phẩm |
Cá nhân hóa sử dụng thuốc |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Hầu như ai cũng nghĩ ngành Dược học tốt nghiệp là để làm dược sĩ bán thuốc phải không nào? Đúng nhưng chưa đủ, có rất nhiều công việc dành cho các bạn sinh viên hoàn thành chương trình học của ngành Dược.
Ngành dược học cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội việc làm đa dạng và đủ sức hấp dẫn. Một số cơ hội việc làm chính trong ngành này bao gồm:
- Kỹ thuật viên sản xuất thuốc: Quản lý quy trình sản xuất thuốc và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Quản lý chất lượng: Kiểm tra và đảm bảo chất lượng của các sản phẩm thuốc.
- Nghiên cứu và phát triển: Tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển các loại thuốc mới.
- Marketing và bán hàng: Quảng bá và bán các sản phẩm thuốc cho các đối tác và khách hàng.
- Dược sĩ: Chẩn đoán, bán thuốc, hướng dẫn sử dụng và tư vấn sức khỏe, phòng tránh các rủi ro từ thuốc cho bệnh nhân.
Ngoài ra, sinh viên còn có thể làm việc cho các cơ quan y tế, công ty dịch vụ y tế hoặc các nhà sản xuất thuốc lớn. Tùy theo kinh nghiệm và trình độ chuyên môn, mức lương của các công việc trong ngành dược học có thể khác nhau.
Dược sĩ cần có kiến thức về dược học, y học và kỹ năng tư vấn hữu ích để thực hiện các công việc của mình một cách tốt nhất.
6. Mức lương ngành Dược học
Mức lương của một dược sĩ có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, vị trí công việc, địa điểm và công ty mà họ làm việc. Theo các nguồn thông tin trên mạng, mức lương trung bình của một dược sĩ tại Việt Nam khoảng từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng, tùy vào kinh nghiệm, vị trí công việc và doanh số bán thuốc.
7. Các phẩm chất cần có
Các phẩm chất cần có để học ngành dược học bao gồm:
- Sự quan tâm và tận tình và chăm sóc sức khỏe của mình và người khác.
- Khả năng tự học và học nhanh, cần có kiến thức về toán học, hóa học, sinh học và y học cơ bản.
- Sự chăm chỉ, tỉ mỉ và cẩn thận trong việc thực hiện các thao tác y tế. Có khả năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt, đặc biệt là với các chuyên gia y tế khác.
- Có sức khỏe tốt và sẵn sàng cho các nhiệm vụ liên quan đến sức khỏe và an toàn của mình và người khác.
- Có tinh thần trách nhiệm và tận tụy trong việc giúp đỡ và chăm sóc người bệnh.
- Có sự tự tin và tự trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề y tế.
Trên đây là một số thông tin quan trọng về ngành Dược học giúp các bạn học sinh có dữ liệu để lựa chọn ngành và trường đào tạo phù hợp trước mùa tuyển sinh sắp tới.