Trường Đại học Tây Nguyên (TTN)

17054

Trường Đại học Tây Nguyên (TNU) là cơ sở đào tạo công lập trọng điểm của khu vực Tây Nguyên, nổi bật với các ngành nông, lâm nghiệp, y dược, giáo dục và kỹ thuật.

Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin tuyển sinh TNU 2025: ngành đào tạo, chỉ tiêu, phương thức xét tuyển và ngưỡng điểm đầu vào. Đây là tài liệu quan trọng giúp thí sinh chuẩn bị hồ sơ chính xác và tăng cơ hội trúng tuyển.

dai hoc tay nguyen tuyen sinh

1. Giới thiệu chung về TTN

Trường Đại học Tây Nguyên (TNU) là một trong những trường đại học lớn ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, có trụ sở tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Trường được thành lập vào năm 1977 và là trường đại học đầu tiên được thành lập tại khu vực Tây Nguyên.

Thông tin tổng quan về Trường

  • Tên trường: Trường Đại học Tây Nguyên
  • Tên tiếng Anh: Tay Nguyen Univerity (TTN)
  • Mã trường: TTN
  • Loại hình trường: Công lập (trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo)
  • Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
  • Địa chỉ liên hệ: 567 Lê Duẩn, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
  • Điện thoại: (0262)3825185
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ttn.edu.vn
  • Website: https://www.ttn.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/dhtn567

Hiện nay, TNU có hơn 50.000 sinh viên đang theo học tại các ngành khác nhau như Kinh tế, Luật, Khoa học tự nhiên, Giáo dục, Nông nghiệp, Y học, Ngoại ngữ,… Trường cũng có nhiều cơ sở đào tạo và nghiên cứu khác nhau, bao gồm Viện Khoa học Công nghệ, Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trung tâm Hợp tác Quốc tế, và Trung tâm Khởi nghiệp.

2. Thông tin tuyển sinh TTN năm 2025

2.1 Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, bao gồm thí sinh tốt nghiệp trung cấp bổ sung học văn hóa theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Phạm vi tuyển sinh rộng khắp trên toàn quốc, không phân biệt vùng miền. Trường tạo cơ hội cho thí sinh ở mọi tỉnh thành có nguyện vọng học tập.

b. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, Đại học Tây Nguyên áp dụng tổng cộng 7 phương thức xét tuyển linh hoạt, phù hợp với từng nhóm ngành cụ thể:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM
  • Phương thức 5: Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu
  • Phương thức 6: Xét kết hợp học bạ THPT với điểm thi năng khiếu
  • Phương thức 7: Xét học sinh dự bị đại học chuyển lên đại học

c. Các tổ hợp xét tuyển

TNU sử dụng định dạng tổ hợp chuẩn hóa theo quy định Bộ GD&ĐT và riêng biệt đối với ngành năng khiếu:

THXTTổ hợp môn
A00Toán, Vật lý, Hóa học
A01Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02Toán, Vật lý , Sinh học
B00Toán, Hóa học, Sinh học
B03Toán, Sinh học, Ngữ văn
B08Toán, Sinh học, Tiếng Anh
C00Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C01Ngữ văn, Toán, Vật lý
C02Ngữ văn, Toán, Hóa học
C03Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C05Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
D01Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D14Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
X06Toán, Vật lý, Tin học
X08Toán, Vật lý, Công nghệ nông nghiệp
X12Toán, Hóa học, Công nghệ nông nghiệp
X16Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp
X26Toán, Tin học, Tiếng Anh
X70Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KT&PL
X74Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục KT&PL
X78Ngữ văn, Giáo dục KT&PL, Tiếng Anh
T01Toán, Chạy 100m, Bật xa tại chỗ
T20Ngữ văn, Chạy 100m, Bật xa tại chỗ

2.2 Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Tây Nguyên năm 2025 như sau:

  • Tên ngành: Giáo dục Tiểu học (Tiếng Jrai)
  • Mã ngành: 7140202JR
  • THXT: A00, C00, C03, D01
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • THXT: D01, D14, D15, X78
  • Chỉ tiêu: 170
  • Tên ngành: Triết học
  • Mã ngành: 7229001
  • THXT: C00, C03, D01, D14, X70
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Văn học
  • Mã ngành: 7229030
  • THXT: C00, D14, D15, X70, X74
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Kinh tế
  • Mã ngành: 7310101
  • THXT: A01, C03, D01, D07, X78
  • Chỉ tiêu: 130
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • THXT: A01, C03, D01, D07, X78
  • Chỉ tiêu: 130
  • Tên ngành: Chăn nuôi
  • Mã ngành: 7620105
  • THXT: B00, B03, B08, D07, X08
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Lâm sinh
  • Mã ngành: 7620205
  • THXT: A02, B00, B08, D07, X08
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Thú y
  • Mã ngành: 7640101
  • THXT: B00, B03, B08, D07, X08
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Y khoa
  • Mã ngành: 7720101
  • THXT: B00, B03, B08, D07
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tên ngành: Điều dưỡng
  • Mã ngành: 7720301
  • THXT: B00, B03, B08, D07
  • Chỉ tiêu: 50

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng các phương thức

a. Xét học bạ THPT (Không áp dụng với ngành Y khoa)

*Điều kiện xét tuyển:

  • Xét học bạ có tổng điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
  • Thí sinh xét các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất phải dự thi năng khiếu và có điểm thi năng khiếu ≥ 5.0 điểm.
  • Thí sinh xét ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Anh phải có điểm xét tuyển môn Tiếng Anh ≥ 6.0 điểm.
  • Các ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8.0 điểm.
  • Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 điểm.
  • Riêng ngành Giáo dục thể chất có yêu cầu thêm: Đạt học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 điểm. Trường hợp là VĐV cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đồng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế sẽ được miễn yêu cầu này.

*Cách tính điểm xét học bạ: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (hoặc điểm thi năng khiếu) + Điểm ưu tiên (nếu có)

*Các cách tính điểm từng môn xét tuyển: Lựa chọn 1 trong 4 hình thức sau:

  • Xét điểm TB học kì của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (tổng là 2 học kì);
  • Xét điểm TB học kì các môn học năm lớp 11 và học kì 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (tổng là 3 học kì);
  • Xét điểm TB học kì các môn năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (tổng là 5 học kì);
  • Xét điểm TB học kì các môn năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (tổng là 6 học kì).

b. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Điều kiện xét tuyển:

  • Điểm sàn sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Thí sinh xét ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Tây Nguyên và có điểm thi năng khiếu ≥ 5.0 điểm.
  • Thí sinh xét các ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Anh phải có điểm thi môn tiếng Anh ≥ 6.0 điểm.

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 (hoặc điểm thi năng khiếu) + Điểm ưu tiên (nếu có).

c. Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh xét ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Tây Nguyên và có điểm thi năng khiếu ≥ 5.0 điểm.
  • Các ngành đào tạo giáo viên và ngành Y khoa: Học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8.0 điểm.
  • Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 điểm.
  • Riêng ngành Giáo dục thể chất có yêu cầu thêm: Đạt học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 điểm. Trường hợp là VĐV cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đồng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế sẽ được miễn yêu cầu này.
  • Điểm thi đánh giá năng lực phải đạt yêu cầu với từng ngành: Y khoa (≥ 850 điểm), Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, các ngành giáo viên trừ giáo dục thể chất (≥ 700 điểm), các ngành khác (≥ 600 điểm).

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có).

d. Xét tuyển thẳng

Theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành đối với phương thức 1 và phương thức 2 là như nhau, điểm trúng tuyển của các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành, một phương thức là bằng nhau (không chênh lệch).

4. Thủ tục đăng ký xét tuyển

Sẽ được cập nhật ngay sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.

Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Tây Nguyên

5. Vì sao nên chọn TTN?

Đại học Tây Nguyên là một trong những trường công lập trọng điểm tại khu vực Tây Nguyên, không chỉ cung cấp chương trình đào tạo đa ngành mà còn mang đến môi trường học tập gắn liền với nhu cầu phát triển của khu vực.

Tọa lạc tại Buôn Ma Thuột, trung tâm kinh tế, văn hóa của Tây Nguyên, trường tạo điều kiện học tập trong không gian đa văn hóa và nhiều cơ hội thực tập thực tế, đặc biệt với các ngành nông, lâm nghiệp, y dược và giáo dục.

vi sao nen chon ttn

Dưới đây là những lý do nổi bật để thí sinh cân nhắc lựa chọn TNU:

  • Vị trí chiến lược, môi trường đặc thù
  • Đào tạo đa ngành, đa phương thức
  • Cơ hội việc làm rộng mở
  • Cơ sở vật chất và hỗ trợ sinh viên
  • Học phí phù hợp, bằng cấp uy tín

Là trường công lập, mức học phí của TNU hợp lý so với mặt bằng chung. Sinh viên được cấp bằng chính quy có giá trị trên toàn quốc, thuận lợi cho việc học tiếp hoặc tìm kiếm việc làm.

Tham khảo thêm: Danh sách các trường đại học khu vực miền Trung

Giang Chu
Xin chào, mình là một cựu sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học và tính đến năm 2025 mình đã có 8 năm làm công việc tư vấn tuyển sinh.