Khối X15 là một trong những tổ hợp xét tuyển mới mẻ, kết hợp Toán, Sinh học, Công nghệ công nghiệp, mở ra nhiều cơ hội cho thí sinh yêu thích cả khoa học tự nhiên lẫn công nghệ.
Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ Khối X15 gồm những môn nào, phù hợp với những ngành học nào, các trường nào đang tuyển sinh và cách lựa chọn chiến lược để tận dụng tối đa cơ hội trúng tuyển.
1. Khối X15 gồm những môn nào?
Khối X15 là một tổ hợp xét tuyển đại học gồm Toán, Sinh học, Công nghệ công nghiệp, được đưa vào danh mục từ kỳ tuyển sinh 2025, mở ra hướng đi mới cho nhiều thí sinh yêu thích cả khoa học tự nhiên và lĩnh vực công nghệ.
Điểm đặc biệt của khối này nằm ở sự kết hợp giữa kiến thức phân tích, tính toán, hiểu biết sinh học và khả năng vận dụng kỹ thuật công nghiệp vào thực tiễn.
Tổ hợp môn của khối X15:
- Toán học: Môn khoa học cơ bản giúp rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề; là nền tảng cho các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và khoa học ứng dụng.
- Sinh học: Nghiên cứu về sự sống, cấu trúc và hoạt động của sinh vật, cung cấp kiến thức phục vụ cho các lĩnh vực như y dược, công nghệ sinh học, môi trường, nông, lâm, ngư nghiệp.
- Công nghệ công nghiệp: Môn học thuộc Chương trình Giáo dục phổ thông mới, tập trung vào kiến thức và kỹ năng về cơ khí, điện, điện tử, tự động hóa, sản xuất, vật liệu… giúp học sinh hiểu về quy trình và ứng dụng công nghệ trong sản xuất công nghiệp.
2. Danh sách các trường tuyển sinh theo tổ hợp X15
TT | Mã trường | Tên trường | Kết quả |
1 | QHT | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | 7 ngành |
2 | TDL | Trường Đại học Đà Lạt | 1 ngành |
3 | DKK | Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp | 14 ngành |
4 | QST | Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM | 8 ngành |
5 | DYD | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | 1 ngành |
6 | NTT | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 1 ngành |
7 | BMU | Trường Đại học Y dược Buôn Ma Thuột | 7 ngành |
8 | DQB | Trường Đại học Quảng Bình | 1 ngành |
3. Danh sách các ngành tuyển sinh theo tổ hợp X15
TT | Tên ngành | Nhóm ngành |
1 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | Máy tính và công nghệ thông tin |
2 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | |
3 | Công nghệ thông tin | |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Công nghệ kỹ thuật |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |
6 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
8 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | |
9 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
10 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | |
11 | Công nghệ vật liệu dệt, may | Sản xuất, chế biến |
12 | Công nghệ dệt, may | |
13 | Công nghệ thực phẩm | |
14 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | |
15 | Khoa học và công nghệ thực phẩm | |
16 | Y khoa | Sức khỏe |
17 | Dược học | |
18 | Điều dưỡng | |
19 | Y tế công cộng | |
20 | Y học cổ truyền | |
21 | Y học dự phòng | |
22 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | |
23 | Sinh dược học | |
24 | Sinh học | Khoa học sự sống |
25 | Công nghệ sinh học | |
26 | Khoa học y sinh | |
27 | Khoa học Môi trường | |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | Môi trường và bảo vệ môi trường |
29 | Môi trường, sức khỏe và an toàn | |
30 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên sư phạm |
31 | Khoa học dữ liệu | Toán và thống kê |