Tình hình đang khá ban căng khi năm năm, các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc sẽ tự chủ trong tuyển sinh đại học 2023. Chính vì vậy, có lẽ rất nhiều bạn sẽ nghĩ tới chuyển sang xét học bạ cho chắc kèo phải không nào.
Bài viết này mình sẽ tổng hợp danh sách toàn bộ các trường đại học có sử dụng phương thức xét tuyển học bạ trên toàn quốc.
Bài viết tổng hợp thông tin từ tất cả các trường đại học trên toàn quốc, các bạn học sinh có điều gì thắc mắc, cần tư vấn vui lòng để lại bình luận hoặc trao đổi qua fanpage nhé.
>> Xem thêm: Danh sách các trường đại học trên toàn quốc
1. Xét học bạ THPT tính điểm như thế nào?
Các bạn lưu ý: Mỗi trường sẽ áp dụng các hình thức xét học bạ riêng. Thông thường điểm sàn xét tuyển học bạ sẽ là 18 với tổng 3 môn hoặc 5 – 6 điểm trở lên với hình thức xét điểm trung bình cộng.
Các hình thức xét điểm học bạ phổ biến như sau:
- Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12) hoặc 3 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12
- Xét kết quả học tập (điểm tổng kết các môn học)
Xem chi tiết: Cách tính điểm xét học bạ mới nhất
2. Danh sách các trường đại học xét học bạ năm 2023
Danh sách cập nhật tính tới 17h00 ngày 10/04/2023. Danh sách sẽ được cập nhật liên tục.
a. Khu vực Hà Nội
TT | Tên trường | Hình thức xét học bạ | Thời gian nhận hồ sơ học bạ |
1 | Đại học Thủy Lợi | Xét tổng điểm TB 3 năm các môn theo tổ hợp xét tuyển | |
2 | Đại học Y tế công cộng | Xét học bạ cả năm lớp 12 | |
3 | Đại học Ngoại thương | Xét học bạ với thí sinh tham gia hoặc đoạt giải trong kỳ thi HSG/cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia; kết hợp xét với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | 22/05/2023 – 31/05/2023 |
4 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Xét kết quả học tập 5 học kỳ (hoặc 6 nếu tốt nghiệp trước năm 2023) theo tổ hợp xét tuyển | |
5 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | Xét tuyển thẳng thí sinh học lực giỏi lớp 11, lớp 12 và có điểm TB 5 môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin đạt ngưỡng đảm bảo | 13/02/2023 – tháng 7/2023 (chia làm 3 đợt xét tuyển) |
6 | Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | Xét tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 | |
7 | Đại học Thành Đô | Xét tổng điểm TB 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (lớp 11 và học kì 1 lớp 12) | 07/01/2023 – 30/04/2023 |
8 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Xét kết quả học tập lớp 10, lớp 11 và 12 các môn theo tổ hợp xét tuyển | |
9 | Đại học Phenikaa | Xét kết quả học tập 3 học kỳ (lớp 11 và học kì 1 lớp 12) | 10/02/2023 – 10/06/2023 |
10 | Đại học Công nghiệp Việt Hung | Xét học bạ lớp 12 hoặc điểm TBC tổ hợp môn lớp 11 và học kì 1 lớp 12 | |
11 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp | Xét điểm TB tổng kết của 3 năm lớp 10, 11, 12 | |
12 | Đại học Dược Hà Nội | Xét học bạ THPT với học sinh giỏi lớp chuyên các trường THPT chuyên/năng khiếu cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/TP trực thuộc trung ương | 22/05/2023 – hết ngày 15/06/2023 |
13 | Đại học Lâm nghiệp | Xét điểm học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển | |
14 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Xét điểm TB cả năm lớp 11 và lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển | 2 đợt, đợt 1 từ ngày 04/04 – 25/05/2023 |
15 | Đại học Mở Hà Nội | Xét điểm TB chung các môn theo tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 12 ≥ 6.0 | Đến ngày 30/06/2023 |
16 | Đại học CMC | Xét tổng điểm TB cả năm lớp 11, 12 hoặc tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 | |
17 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét học bạ theo tổ hợp xét tuyển hoặc xét kết hợp chứng chỉ quốc tế | |
18 | Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội | Xét tổng điểm TB cả năm lớp 11, học kì 1 lớp 12 hoặc tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 | |
19 | Đại học Nguyễn Trãi | Xét theo tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (học kì 1, 2 lớp 11 và học kì 1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12) | |
20 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Xét tổng điểm 3 môn theo điểm TBC 5 học kỳ đầu bậc THPT | |
21 | Đại học Điện Lực | Xét kết quả học tập các môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12 | Đợt 1 từ ngày 01/03/2023 – 30/06/2023 |
22 | Đại học Công nghệ Đông Á | ||
23 | Học viện Chính sách và Phát triển | Xét tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của lớp 11 và lớp 12 | |
24 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | ||
25 | Đại học Hòa Bình | Xét tổng điểm TBC 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 2 học kỳ lớp 11 và học kì 1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12 | |
26 | Đại học Giao thông vận tải | Xét tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của lớp 10, lớp 11, lớp 12 | |
27 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | Xét học bạ lớp 12 | |
28 | Trường Quốc tế – Đại học quốc gia Hà Nội | ||
29 | Đại học Thương mại | Xét tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT với thí sinh thuộc các trường THPT trọng điểm | |
30 | Học viện Báo chí và tuyên truyền | Xét điểm TBC của 5 học kỳ đầu bậc THPT | |
31 | Đại học Lao động – Xã hội | Xét tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ đầu bậc THPT | |
32 | Học viện Ngoại giao | Xét tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ đầu bậc THPT | |
33 | Học viện Tài chính | Xét học sinh giỏi 3 năm THPT với kết quả học tập mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 ≥ 7.0 | |
34 | Đại học Luật Hà Nội | Xét học sinh giỏi năm lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 và có điểm tổng kết học kì 1 lớp 12 mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.5 | |
35 | Đại học FPT Hà Nội | Đợt 1 trước ngày 31/05/2023 | |
36 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | ||
37 | Đại học Phương Đông | Từ ngày 15/03 – 10/09/2023 | |
38 | Học viện Quản lý giáo dục | ||
39 | Học viện Ngân hàng | ||
40 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | ||
41 | Đại học Văn hóa Hà Nội | ||
42 | Đại học Đại Nam | ||
43 | Đại học Mỏ – Địa chất | ||
44 | Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | 3 đợt, đợt 1 từ ngày 01/04 – 30/05/2023 | |
45 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | ||
46 | Học viện Tòa án | Từ ngày 24/04 – 11/05/2023 |
b. Khu vực các tỉnh miền Bắc (ngoài Hà Nội)
c. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
d. Khu vực TP Hồ Chí Minh
e. Khu vực các tỉnh miền Nam (ngoài TPHCM)
Xem thêm: Cách tính điểm thi đại học năm 2023