Quan hệ công chúng là một trong những ngành thuộc nhóm ngành đào tạo truyền thông. Đây cũng là ngành vô cùng quan trọng bởi nó liên quan tới việc xây dựng và đảm bảo thương hiệu cho các doanh nghiệp.
Cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành Quan hệ công chúng trong bài viết dưới đây nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quan hệ công chúng là gì?
Quan hệ công chúng (tiếng Anh là Public Relations – PR) là một ngành nghề liên quan đến việc quản lý và xây dựng mối quan hệ giữa một tổ chức và cộng đồng. Nhiệm vụ của một nhân viên quan hệ công chúng bao gồm việc tạo và duy trì một hình ảnh tốt của tổ chức trong cộng đồng, giải quyết các vấn đề về thông tin, và tạo ra các hoạt động liên quan đến cộng đồng để xây dựng mối quan hệ tốt.
Mục đích của quan hệ công chúng chính là khẳng định hình ảnh, tên tuổi, thương hiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trong các hoạt động và tiến trình phát triển.
Chương trình đào tạo ngành quan hệ công chúng trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về lý luận báo chí, pháp luật và đạo đức, tâm lý học giao tiếp, lý luận về quan hệ công chúng, xây dựng và phát triển thương hiệu, kỹ năng viết cho quan hệ công chúng, tổ chức sự kiện, kỹ năng viết báo in, báo điện tử, kỹ năng viết cho phát thanh và truyền hình.
Ngành Quan hệ công chúng có mã ngành là 7320108.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quan hệ công chúng
Hiện nay có khá nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Quan hệ công chúng, TrangEdu sẽ cập nhật thông tin hàng năm để các thí sinh cũng như các bậc phụ huynh dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu và lựa chọn trường một cách hợp lý nhất.
Các trường tuyển sinh ngành Quan hệ công chúng năm 2023 như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
a. Khu vực miền Bắc | ||
1 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 36.02 – 38.02 |
2 | Trường Đại học Đại Nam | 15 |
3 | Trường Đại học Nguyễn Trãi | 20 |
4 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | 27.2 |
5 | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 26.2 – 28.78 |
6 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 24 |
b. Khu vực miền Trung | ||
1 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | 17 |
2 | Trường Đại học Duy Tân | |
c. Khu vực miền Nam | ||
1 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
2 | Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | 18 |
3 | Trường Đại học Gia Định | 16.5 |
4 | Trường Đại học Văn Lang | 18 |
5 | Trường Đại học Văn Hiến | 24 |
6 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 18 |
7 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | |
8 | Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương | 14 |
d. Các trường cao đẳng | ||
1 | Trường Cao đẳng FPT Polytechnic | |
2 | Trường Cao đẳng Phát thanh truyền hình I |
3. Các khối thi ngành Quan hệ công chúng
Các khối thi ngành Quan hệ công chúng vào các trường đại học, học viện phía trên bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Và các khối xét tuyển khác ít được sử dụng hơn như D14, D15, C03, C04, C12, C19, D72, D78, D04, D66, D83, D84
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Chương trình đào tạo ngành Quan hệ công chúng
Nếu bạn quan tâm mình sẽ học gì với ngành Quan hệ công chúng trong 4 năm thì có thể tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành học này của trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQGHN.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tin học cơ sở 2 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 (Tiếng Anh cơ sở 1/Tiếng Nga cơ sở 1/Tiếng Pháp cơ sở 1/Tiếng Trung cơ sở 1) |
Ngoại ngữ cơ sở 2 (Tiếng Anh cơ sở 2/Tiếng Nga cơ sở 2/Tiếng Pháp cơ sở 2/Tiếng Trung cơ sở 2) |
Ngoại ngữ cơ sở 3 (Tiếng Anh cơ sở 3/Tiếng Nga cơ sở 3/Tiếng Pháp cơ sở 3/Tiếng Trung cơ sở 3) |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
Kỹ năng bổ trợ |
II. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Lịch sử văn minh thế giới |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xã hội học đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Lôgic học đại cương |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn Năng lực thông tin |
III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Báo chí truyền thông đại cương |
Chính trị học đại cương |
Ngôn ngữ báo chí |
Quan hệ công chúng đại cương |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Khoa học quản lý đại cương |
Mỹ học đại cương |
Nhập môn quan hệ quốc tế |
Tâm lý học truyền thông |
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội |
IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Lý luận báo chí truyền thông |
Pháp luật và đạo đức báo chí truyền thông |
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông |
Tổ chức và hoạt động của các cơ quan báo chí truyền thông |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Tâm lý học giao tiếp |
Các vấn đề toàn cầu |
Niên luận |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Lý luận về quan hệ công chúng |
Xây dựng và phát triển thương hiệu |
Các chương trình quan hệ công chúng |
Kỹ năng viết cho quan hệ công chúng |
Tổ chức sự kiện |
Đại cương về quảng cáo |
Kỹ năng viết cho báo in |
Kỹ năng viết cho báo điện tử |
Kỹ năng viết cho phát thanh và truyền hình |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Thiết kế và quản trị nội dung website |
Kỹ thuật phát thanh và truyền hình |
Chiến dịch quan hệ công chúng |
Đàm phán và quản trị xung đột |
Truyền thông đa phương tiện |
Sản xuất ấn phẩm báo chí |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập thực tế |
Thực tập tốt nghiệp |
Khoá luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Lý luận và thực tiễn quan hệ công chúng |
Quan hệ công chúng ứng dụng |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm trong ngành quan hệ công chúng có thể rất nhiều, các việc làm phổ biến như sau:
- Làm việc tại các tổ chức doanh nghiệp lớn: Các tổ chức doanh nghiệp lớn thường cần một bộ phận quan hệ công chúng để quản lý mối quan hệ giữa công ty và cộng đồng.
- Làm việc tại các tổ chức quản lý tài sản: Các tổ chức quản lý tài sản cần những người quản lý mối quan hệ với cộng đồng.
- Làm việc tại các tổ chức phi chính phủ: Các tổ chức phi chính phủ cần những người quản lý mối quan hệ với cộng đồng để tạo ra các hoạt động liên quan đến cộng đồng.
- Làm việc tại các tổ chức phi lợi nhuận: các tổ chức phi lợi nhuận cần những người quản lý mối quan hệ với cộng đồng để giới thiệu về hoạt động của tổ chức.
- Làm việc tại các công ty dịch vụ quan hệ công chúng: Các công ty dịch vụ quan hệ công chúng cung cấp dịch vụ cho các tổ chức khác.
6. Mức lương ngành Quan hệ công chúng
Theo thống kê, tại Việt Nam mức lương trung bình của nhân sự ngành Quan hệ công chúng khởi điểm ở mức 7 – 12 triệu đồng/tháng. Tùy thuộc vào kinh nghiệm và khả năng làm việc của mỗi người mà sẽ có + – mức thu nhập bình quân trên.
Mức lương trong ngành Quan hệ Công Chúng có thể khác nhau tùy theo vị trí, kinh nghiệm và địa điểm. Tại Mỹ, mức lương ban đầu cho một nhân viên mới từ thạc sĩ trong ngành có thể khoảng từ $40,000-$60,000 một năm. Các vị trí chuyên môn cao hơn, như Trưởng phòng Quan hệ Công Chúng hoặc Giám đốc Quan hệ Công Chúng, có thể có mức lương trung bình $70,000-$100,000 một năm hoặc lớn hơn.
7. Phẩm chất cần thiết
Để học ngành Quan hệ Công Chúng, các phẩm chất bạn cần có bao gồm:
- Kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp tốt là cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ quan hệ công chúng và tư vấn cho khách hàng.
- Sự quan tâm đến cộng đồng: Cần có sự quan tâm đến cộng đồng và tình nguyện, để có thể giải quyết các vấn đề và nhu cầu của cộng đồng.
- Kỹ năng nghiên cứu: Kỹ năng nghiên cứu tốt sẽ giúp bạn tìm hiểu về các vấn đề và giải pháp phù hợp.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Cần có khả năng giải quyết vấn đề và tìm ra giải pháp hợp lý.
- Sự chuyên nghiệp: Cần có sự chuyên nghiệp và tổ chức trong công việc, để hoàn thành các nhiệm vụ một cách hiệu quả.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm tốt sẽ giúp bạn hợp tác với các nhân viên khác trong công việc.
Trên đây là bài viết chia sẻ toàn bộ thông tin quan trọng về ngành Quan hệ công chúng. Chúc các bạn đưa ra được những sự lựa chọn đúng đắn và phù hợp nhất trong chọn trường, chọn ngành.